Các Loại Báo Cáo Doanh Nghiệp FDI Phải Nộp
Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI phải nộp là gì? Các doanh nghiệp FDI khi hoạt động tại Việt Nam không chỉ phải tuân thủ các quy định về thuế, lao động, môi trường, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ mà còn phải thực hiện các nghĩa vụ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động đầu tư của mình.
Trong bài viết này, Trung tâm Lê Ánh sẽ giới thiệu và chia sẻ các bạn về các loại báo cáo doanh nghiệp FDI bắt buộc phải nộp, thời hạn nộp và tầm quan trọng của các loại báo cáo doanh nghiệp FDI. Cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
- 1. Doanh nghiệp FDI là gì? Sự quan trọng của các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
- 2. Quy định về doanh nghiệp FDI
- 3. Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI bắt buộc phải nộp và thời hạn nộp
- 4. Quy trình nộp các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
- 5. Tầm quan trọng của tuân thủ các yêu cầu về báo cáo doanh nghiệp FDI
- 6. Các câu hỏi về các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
1. Doanh nghiệp FDI là gì? Sự quan trọng của các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI (viết tắt của Foreign Direct Investment) là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Đây là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hoặc tổ chức nước này vào nước khác bằng cách thiết lập, xây dựng chi nhánh, nhà xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh nhằm mục đích đạt được các lợi ích lâu dài và sở hữu quyền quản lý cơ sở kinh doanh này.
Doanh nghiệp FDI có thể được thành lập theo các hình thức doanh nghiệp như:
- Công ty 100% vốn nước ngoài
- Công ty liên doanh
- Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài
- Văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài
- Dự án hợp tác kinh doanh
- Góp vốn mua cổ phần
- Nhà xưởng sản xuất cho doanh nghiệp nước ngoài,...
Đặc điểm doanh nghiệp FDI là gì?
- Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư dài hạn trực tiếp từ nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ nguồn vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu trong doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp FDI thiết lập quyền giám sát, quản lý và quyền sở hữu đối với các nguồn vốn được đầu tư; thiết lập nghĩa vụ và quyền lợi của nhà đầu tư với dự án được đầu tư; thể hiện quyền chuyển giao công nghệ sản xuất và khoa học kỹ thuật hiện đại của nhà đầu tư với quốc gia nhận vốn.
- Doanh nghiệp FDI hướng tới mục tiêu hợp tác kinh tế thương mại toàn cầu, mở rộng thị trường kinh doanh rộng khắp trên toàn cầu và tạo ra dòng chảy tiền tệ quốc tế.
- Doanh nghiệp FDI có khả năng tiếp cận các nguồn lực kinh tế, công nghệ kỹ thuật, quản trị doanh nghiệp và thị trường quốc tế, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh thị trường và hiệu quả kinh doanh.
- Doanh nghiệp FDI có tác động tích cực đến sự phát triển của các doanh nghiệp, công ty trong nước, thông qua việc tạo ra các hiệu ứng lan tỏa về xã hội, kinh tế và môi trường.
Sự quan trọng của các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI là một trong những nghĩa vụ quan trọng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Báo cáo doanh nghiệp FDI có ý nghĩa như sau:
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước có được thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ về tình hình hoạt động đầu tư, kinh doanh, thuế, lao động, môi trường và các chỉ tiêu chuyên ngành của các doanh nghiệp FDI.
- Giúp nhà đầu tư nước ngoài theo dõi, đánh giá và cải thiện hiệu quả hoạt động đầu tư của mình, cũng như thực hiện các cam kết với nhà nước Việt Nam.
- Giúp thúc đẩy sự minh bạch, công khai và trách nhiệm của các doanh nghiệp FDI trong việc tuân thủ pháp luật Việt Nam và các quy định quốc tế liên quan.
- Giúp góp phần vào việc xây dựng hình ảnh của Việt Nam là một điểm đến hấp dẫn và an toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Tham khảo: Dịch vụ kế toán Thuế trọn gói cho doanh nghiệp FDI
2. Quy định về doanh nghiệp FDI
Để trở thành doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, các nhà đầu tư cần phải tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam về đầu tư và doanh nghiệp. Hiện nay, có hai loại hình doanh nghiệp FDI chủ yếu là: Doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài và Doanh nghiệp liên doanh giữa các đối tác trong nước và nước ngoài.
Các điều kiện cần thiết để trở thành doanh nghiệp FDI là:
- Doanh nghiệp được thành lập hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài.
- Kinh doanh ngành, nghề không bị pháp luật Việt Nam cấm hoạt động.
- Phải đăng ký và xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài FDI.
Quy định về doanh nghiệp FDI là những quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc thành lập, hoạt động, quản lý và giải thể của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Các quy định này được quy định chủ yếu trong Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Một số quy định về doanh nghiệp FDI hiện nay như:
Quy định về thuế: Doanh nghiệp FDI phải tuân thủ các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường… của Việt Nam. Tùy vào ngành nghề, khu vực và thời gian hoạt động, doanh nghiệp FDI có thể được hưởng các chính sách ưu đãi thuế như miễn giảm thuế, ưu đãi thuế suất…
Quy định về lao động: Doanh nghiệp FDI phải tuân thủ các quy định về lao động của Việt Nam, như: tuyển dụng lao động trong nước ưu tiên hơn lao động nước ngoài; có quyền tự do lựa chọn lao động phù hợp với yêu cầu công việc; phải bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; phải tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; phải thực hiện các nghĩa vụ báo cáo tình hình sử dụng lao động và tai nạn lao động…
Quy định về môi trường: Doanh nghiệp FDI phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của Việt Nam, như: phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai dự án; phải có giấy phép xả thải môi trường và tuân thủ các tiêu chuẩn về chất lượng môi trường; phải có kế hoạch và biện pháp để phòng ngừa và xử lý sự cố ô nhiễm môi trường; phải thực hiện các nghĩa vụ báo cáo hoạt động bảo vệ môi trường và thanh tra, kiểm tra môi trường…
Lưu ý: Đặc biệt, doanh nghiệp FDI phải thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo hoạt động đầu tư, phúc lợi của người lao động,... và các quy định khác theo pháp luật.
Dù nguồn vốn FDI rất quan trọng và mang nhiều lợi ích cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước nhưng nếu không phù hợp với tiêu chí phát triển bền vững, thân thiện với môi trường và tạo giá trị gia tăng cao Việt Nam sẽ từ chối. Ví dụ điển hình là dự án nhà máy thép của công ty Formosa tại Hà Tĩnh bị đình chỉ hoạt động và yêu cầu bồi thường thiệt hại vì gây ra vụ ô nhiễm biển rất nghiêm trọng năm 2016,...
3. Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI bắt buộc phải nộp và thời hạn nộp
Theo quy định hiện hành, các loại báo cáo doanh nghiệp FDI cần phải nộp như sau:
Báo cáo hoạt động đầu tư
Đây là báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường. Báo cáo này nộp cho cơ quan đăng ký và cơ quan thống kê trên địa bàn theo quý hoặc năm.
⇒ Thời hạn nộp báo cáo hoạt động đầu tư đối với doanh nghiệp FDI theo quý là trước ngày 10 của tháng tiếp theo sau khi kết thúc quý. Đối với báo cáo hoạt động đầu tư theo năm thì thời hạn nộp trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
Đây là báo cáo về các chỉ tiêu liên quan đến việc giám sát, kiểm tra và đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên, báo cáo này được nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
⇒ Thời hạn và nội dung báo cáo sẽ phụ thuộc vào từng dự án và lĩnh vực hoạt động, đầu tư cụ thể.
Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
Đây là báo cáo về số lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu; số lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa mua bán trong nước; số lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa chuyển giao giữa các doanh nghiệp FDI; số lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa chuyển giao cho các tổ chức kinh tế khác; thông tin về hoạt động của cơ sở bán lẻ. Tuy nhiên, báo cáo này được nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
⇒ Thời hạn và nội dung báo cáo sẽ phụ thuộc vào từng dự án và lĩnh vực hoạt động, đầu tư cụ thể.
Báo cáo tài chính
Đây là báo cáo về tình hình kế toán và tài chính của doanh nghiệp FDI. Báo cáo này được nộp theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế của nước nhận đầu tư.
⇒ Thời hạn nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp FDI theo quý là trước ngày 30 của tháng tiếp theo sau khi kết thúc quý. Đối với báo cáo tài chính theo năm thì thời hạn nộp là trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo. Nơi nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp FDI là cơ quan thuế có thẩm quyền.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động
Đây là báo cáo giúp cơ quan quản lý nhà nước có được thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ về tình hình lao động, nhân sự của doanh nghiệp FDI. Báo cáo này cũng giúp người sử dụng lao động theo dõi, đánh giá và cải thiện hiệu quả sử dụng lao động của mình.
⇒ Thời hạn nộp báo cáo 06 tháng đối với báo cáo này là trước ngày 05 tháng 6 và trước ngày 05 tháng 12 đối với báo cáo cuối năm. Nơi tiếp nhận báo cáo là Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Ngoài ra, các doanh nghiệp FDI còn phải tuân thủ các quy định về báo cáo thuế, báo cáo kiểm toán, báo cáo thống kê và các báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Khóa Học Kế Toán Cho Doanh Nghiệp Nước Ngoài FDI
4. Quy trình nộp các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
Khi nộp các loại báo cáo doanh nghiệp FDI, quy trình nộp cơ bản như sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản cho doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại địa chỉ Cổng thông tin quốc gia về đầu tư. Để đăng ký tài khoản, doanh nghiệp cần điền vào mẫu tờ khai đề nghị cấp tài khoản cho doanh nghiệp (FDI) theo mẫu và gửi về cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 2: Kê khai thông tin, đăng tải văn bản điện tử trên hệ thống hoặc nộp bộ hồ sơ giấy.
Doanh nghiệp cần kê khai các thông tin về tình hình thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.
Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần đăng tải các văn bản điện tử liên quan trên hệ thống hoặc nộp bộ hồ sơ giấy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Giải trình nội dung cần bổ sung (nếu có).
Nếu hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ hoặc không chính xác, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ yêu cầu doanh nghiệp giải trình và bổ sung trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 4: Doanh nghiệp đến nhận hồ sơ báo cáo hoạt động đầu tư
Mang CMND/CCCD (hoặc hộ chiếu) và giấy biên nhận đến bộ phận trả hồ sơ để nhận kết quả. Sau khi xem xét và xác nhận hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ trả lại cho doanh nghiệp giấy biên nhận đã dán tem chứng nhận đã nộp báo cáo hoạt động đầu tư.
5. Tầm quan trọng của tuân thủ các yêu cầu về báo cáo doanh nghiệp FDI
Tuân thủ các yêu cầu về các loại báo cáo doanh nghiệp FDI là một trong những nghĩa vụ quan trọng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Việc báo cáo đúng thời hạn, đầy đủ và chính xác không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý, mất uy tín và bị xử phạt mà còn góp phần cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan khác.
Đặc biệt, việc nộp các loại báo cáo doanh nghiệp FDI cũng là một cơ hội để doanh nghiệp thể hiện sự minh bạch, trách nhiệm và hiệu quả của hoạt động đầu tư của mình. Từ đó, tăng cường sự hợp tác và tin cậy giữa doanh nghiệp FDI và các cơ quan quản lý nhà nước, các đối tác kinh doanh, các tổ chức xã hội và cộng đồng địa phương.
Việc báo cáo giúp doanh nghiệp FDI có được cái nhìn tổng quan và chi tiết về tình hình hoạt động đầu tư của mình, từ đó có thể phát hiện và khắc phục kịp thời các vấn đề, rủi ro và cơ hội. Đồng thời, là một công cụ để doanh nghiệp FDI kiểm tra và cải tiến các quy trình, chất lượng và tiêu chuẩn của sản phẩm, dịch vụ và công nghệ.
Các yêu cầu về báo cáo doanh nghiệp FDI có thể liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau, như: thuế, lao động, môi trường, hoạt động đầu tư, giao dịch liên kết, chuyển giao công nghệ, cam kết xã hội… Các yêu cầu này có thể được quy định trong các luật, nghị định, thông tư, quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Doanh nghiệp FDI cần phải theo dõi và cập nhật thường xuyên các quy định này để không bỏ lỡ các hạn chót và các thay đổi trong các yêu cầu báo cáo.
6. Các câu hỏi về các loại báo cáo doanh nghiệp FDI
Các loại báo cáo doanh nghiệp FDI cần phải có báo cáo kiểm toán?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 17/2012/NĐ-CP, quy định về báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp, đơn vị kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán.
Có quy định gì về bảo mật thông tin trong các loại báo cáo doanh nghiệp FDI không?
Có một số quy định về bảo mật thông tin trong các loại báo cáo doanh nghiệp FDI, như:
Theo quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư phải bảo mật thông tin về kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về nộp ngân sách nhà nước, lao động, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường.
Theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2013, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định xếp loại bí mật nhà nước đối với các thông tin, dữ liệu liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp FDI, nếu việc công khai thông tin, dữ liệu có thể gây hại cho an ninh quốc phòng quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Theo quy định tại Điều 17 Luật Bảo vệ thông tin cá nhân 2010, các doanh nghiệp FDI phải tuân thủ các quy định về thu thập, sử dụng, lưu trữ và tiết lộ thông tin cá nhân của người lao động, khách hàng, đối tác và các bên liên quan khác. Các doanh nghiệp FDI phải có biện pháp bảo mật thông tin, dữ liệu cá nhân của doanh nghiệp mình và chịu trách nhiệm khi xảy ra vi phạm.
Bài viết của Trung tâm Lê Ánh đã giới thiệu và hướng dẫn các bạn về các loại hình báo cáo doanh nghiệp FDI, tầm quan trọng của việc tuân thủ các yêu cầu cũng như một số quy định về bảo mật thông tin trong các loại hình báo cáo doanh nghiệp FDI. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc thực hiện các nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp FDI một cách hiệu quả và chính xác. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích tài chính, khóa học bảo hiểm xã hội... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM