Cách Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu - Kế Toán Lê Ánh

Các nghiệp vụ có thể xảy ra trong các hoạt động kinh doanh bán hàng làm giảm doanh thu từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ trong kỳ kế toán.

Vậy giảm trừ doanh thu là gì? Bao gồm những gì? Cách hạch toán khoản giảm trừ doanh thu như thế nào? Hãy cùng Kế Toán Lê Ánh theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây nhé

1. Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Là Gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản khấu trừ được điều chỉnh để làm giảm thu nhập của công ty từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trong kỳ kế toán. Tùy thuộc vào hệ thống kế toán, các công ty sẽ giảm trừ doanh thu theo những cách khác nhau.

Ví dụ về giảm trừ doanh thu

Ví dụ: Khi sản phẩm, hàng hoá được bán cùng với sản phẩm, hàng hoá, thiết bị thay thế (phòng trong trường hợp hàng hoá, hàng hoá bị hư hỏng) thì số tiền thu được từ bán sản phẩm, hàng hoá, phải được phân bổ cho sản phẩm, hàng hoá, thiết bị giao cho khách hàng để thay thếi. Giá trị của sản phẩm, hàng hoá, thiết bị thay thế được tính vào giá vốn hàng bán

2. Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Bao Gồm Những Gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá bán hàng và hàng hóa bị trả lại.

- Chiết khấu thương mại (CKTM): Số tiền công ty bán giảm giá cho những khách hàng mua hàng hóa, sản phẩm, v.v. với số lượng lớn.

Xem thêm: Cách viết hóa đơn điện tử chiết khấu thương mại Hàng Bán

- Giảm giá hàng bán (GGHB): Là số tiền mà công ty bán cho khách hàng với giá chiết khấu khi khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm kém chất lượng hoặc không đạt yêu cầu về chất lượng theo hợp đồng giữa với khách hàng.

- Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng hóa khách hàng trả lại cho công ty khi công ty bán hàng hóa hoặc thành phẩm nhưng có vấn đề về chất lượng, chủng loại, v.v.

3. Quy Định Về Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

3.1. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Gồm có chiết khấu thương mại, Giảm giá bán hàng và trả lại sản phẩm.

b) Chiết khấu thương mại là số tiền doanh nghiệp bán giảm hơn so với giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.

c) Giảm giá hàng bán là việc bên mua được giảm trừ do sản phẩm, hàng hóa bị lỗi, không đạt chất lượng, không đạt tiêu chuẩn theo quy định của hợp đồng kinh tế.

d) Đối với trường hợp hàng hóa bị trả lại, tài khoản này dùng để ghi nhận giá trị hàng hóa khách hàng trả lại vì các lý do sau: hàng bị kém, không đúng chủng loại, quy cách, Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, mất phẩm chất,..

d) Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại đối với từng khách hàng, từng loại mặt hàng đã bán, bao gồm: Bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp dịch vụ.

Cuối kỳ, toàn bộ số tiền sẽ được kết chuyển vào tài khoản 511 - "Doanh thu hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp" để xác định doanh thu thuần của số lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp thực tế trong kỳ báo cáo.

3.2. Điều kiện ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu

- Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do bán hàng kém, các khoản chiết khấu sau bán hàng không đảm bảo chất lượng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành ngoài hóa đơn (chiết khấu ngoài hóa đơn) ...

- Đối với trường hợp hàng bị trả lại, tài khoản này dùng để ghi nhận giá trị sản phẩm, hàng hóa khách hàng trả lại vì các lý do: vi phạm nghĩa vụ, vi phạm hợp đồng thương mại, hàng lỗi, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp thực hành - Học THỰC CHIẾN Cùng Giảng Viên Kế Toán Trưởng Trên 10 Năm Kinh Nghiệm

3.3. Chứng từ sử dụng các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại

  • Có hóa đơn với tỷ lệ và số tiền chiết khấu rõ ràng.
  • Văn bản chính sách chiết khấu thương mại của công ty.

Giảm giá hàng bán

  • Văn bản chấp thuận giảm giá;
  • Hóa đơn giá trị gia tăng…

Hàng bán trả lại

  • Biên bản để ghi lại lý do trả lại và bàn giao hàng hóa;
  • Hóa đơn giá trị gia tăng;
  • Phiếu xuất nhập kho.

4. Cách Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Chi tiết hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

4.1. Các công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Doanh nghiệp giảm giá bán cho khách hàng của họ.

Nợ TK 511: Giảm giá cho khách hàng chưa có thuế GTGT

Nợ TK 333: Thuế GTGT cho giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng.

Tài khoản 131: Tổng chiết khấu của khách hàng.

- Doanh nghiệp giảm giá hàng hóa mà họ bán cho khách hàng

Nợ TK 511: Số giảm giá hàng bán cho khách hàng, chưa bao gồm thuế GTGT

Nợ TK 333: Thuế GTGT đối với khoản giảm giá hàng bán

Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.

- Doanh nghiệp chấp nhận nhận hàng bán

Nợ TK 511: Giá hàng đã bán bị trả lại không bao gồm thuế GTGT

Nợ TK 333: Thuế GTGT đối với hàng bán trả lại

Có TK 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại.

4.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng của họ.

Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa có thuế GTGT

Tài khoản 131: Tổng chiết khấu của khách hàng.

- Doanh nghiệp giảm giá hàng hóa mà họ bán cho khách hàng

Nợ TK 511: Số giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa bao gồm thuế GTGT

Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.

- Doanh nghiệp chấp nhận nhận hàng bán

Nợ TK 511: Giá hàng trả lại không bao gồm GTGT

Có TK 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại.

5. Kết Chuyển Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

Cuối kỳ kế toán có trách nhiệm kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu của khách hàng bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại cho các bút toán trên sang bên Nợ tài khoản 511 để tính doanh thu thuần.

Các bút toán được ghi lại như sau:

Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.

Có TK 5213: Giảm giá cho hàng bán.

Có TK 5212: Hàng đã bán bị trả lại.

6. Bài Tập Về Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

Công ty A đã bán lô hàng gồm 50 cái bàn trị giá 100 triệu đồng thuế GTGT 10%, giá vốn là 80 triệu đồng. Khách hàng đã trả lại 50% do vi phạm hợp đồng và chưa thu tiền khách hàng.

- Doanh thu bán hàng hóa

Nợ TK 131: 110.000.000

Có TK 5111: 100.000.000

Có TK 3331: 1.000.000

- Giá vốn hàng bán

Nợ TK 632: 80.000.000

Có TK 156: 80.000.000

- Doanh thu hàng bán trả lại

Nợ TK 5212: 50.000.000

Nợ TK 3331: 5.000.000

Có TK 131: 55.000.000

- Nhập lại kho

Nợ TK 156: 50.000.000

Có TK 632: 50.000.000

- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần

Nợ TK 511: 100.000.000

Có TK 5212: 100.000.000

Xem thêm:

Vậy qua bài viết trên bạn đọc đã nắm được các khoản giảm trừ doanh thu và cách hạch toán khoản giảm trừ doanh thu này như thế nào. Hy vọng qua những hướng dẫn của Kế Toán Lê Ánh trong bài viết đã giúp ích cho bạn đọc trong công việc hạch toán.

Nội dung này cũng được hướng dẫn rất kỹ trong khóa học kế toán online và offline của trung tâm Lê Ánh, do các kế toán trưởng đang làm nghề giảng dạy. Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể đặt câu hỏi bằng cách comment dưới bài viết này.

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự chất lượng tốt nhất hiện nay.