Cách Hạch Toán Thuế GTGT Bị Truy Thu Sau Quyết Toán
Trong quá trình hoạt động, không ít doanh nghiệp sau khi bị cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra, quyết toán đã phát sinh khoản thuế GTGT bị truy thu do kê khai thiếu hoặc sai sót. Việc xử lý kế toán đối với số thuế bị truy thu này cần thực hiện đúng quy định để đảm bảo báo cáo tài chính trung thực, tránh sai phạm tiếp theo.
Bài viết dưới đây Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết Cách Hạch Toán Thuế GTGT Bị Truy Thu Sau Quyết Toán, giúp kế toán viên nắm rõ nguyên tắc ghi nhận chi phí, tài khoản sử dụng và những lưu ý quan trọng cần nhớ.
Mục lục
I. Hiểu Đúng Về Thuế GTGT Bị Truy Thu Sau Quyết Toán
Khi thực hiện thanh tra, kiểm tra hoặc quyết toán thuế tại doanh nghiệp, cơ quan thuế có thể phát hiện ra những sai sót, thiếu sót trong việc kê khai, nộp thuế GTGT. Khi đó, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện nghĩa vụ nộp bổ sung phần thuế GTGT bị thiếu, cùng với các khoản tiền chậm nộp hoặc tiền phạt (nếu có). Để xử lý đúng về kế toán và tuân thủ pháp luật thuế, việc hiểu bản chất của khoản thuế GTGT bị truy thu là rất cần thiết.
1. Truy Thu Thuế GTGT Là Gì?
Truy thu thuế GTGT là việc cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm phần thuế GTGT mà trước đó đã kê khai thiếu, khai sai hoặc chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Truy thu thuế thường phát sinh sau các hoạt động:
- Thanh tra thuế,
- Kiểm tra định kỳ tại trụ sở doanh nghiệp, hoặc
- Quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định rõ: Khi phát hiện hành vi khai sai, khai thiếu số tiền thuế phải nộp, cơ quan thuế có quyền ấn định thuế và ra quyết định truy thu số thuế thiếu.
Về bản chất: Khoản thuế GTGT bị truy thu không phải là khoản thuế phát sinh mới, mà là phần nghĩa vụ thuế doanh nghiệp lẽ ra phải nộp đúng kỳ nhưng chưa thực hiện đúng quy định. Do đó, việc truy thu chỉ là hành động hoàn tất nghĩa vụ tài chính còn thiếu, đi kèm nghĩa vụ kê khai, nộp bổ sung.
2. Các Nguyên Nhân Phổ Biến Dẫn Đến Bị Truy Thu Thuế GTGT
Một số lý do thường gặp khiến doanh nghiệp bị truy thu thuế GTGT sau quyết toán bao gồm:
- Sai sót trong kê khai thuế GTGT đầu ra
- Không kê khai đầy đủ doanh thu phát sinh.
- Kê khai sai mức thuế suất áp dụng (ví dụ: áp 5% thay vì 10% theo quy định).
- Xuất hóa đơn sai thời điểm, dẫn đến chậm kê khai và phát sinh truy thu.
- Kê khai sai thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Khấu trừ thuế GTGT của hóa đơn mua hàng không đủ điều kiện khấu trừ.
- Khấu trừ hóa đơn mua vào không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế.
- Khấu trừ chứng từ không hợp lệ (ví dụ: hóa đơn mua vào sai sót, hóa đơn không đủ chữ ký, hóa đơn đầu ra của bên bán không kê khai).
- Hóa đơn đầu vào không hợp lệ
- Sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn mua bán khống.
- Hóa đơn kê khai không đúng thời hạn quy định (quá 6 tháng kể từ ngày hóa đơn phát sinh mà không giải trình được lý do chính đáng).
- Giao dịch kinh tế không có thật, không phát sinh trên thực tế.
- Các sai phạm khác
- Lập hóa đơn không đúng quy định.
- Không kê khai điều chỉnh khi phát hiện sai sót dẫn đến thuế bị thất thu.
- Kê khai trùng lặp hóa đơn đầu vào.

II. Nguyên Tắc Xử Lý Và Hạch Toán Thuế GTGT Bị Truy Thu
- Khi thuế GTGT truy thu được chấp nhận hạch toán
Không phải trong mọi trường hợp, khoản thuế GTGT bị truy thu đều được phép ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Cần phân biệt rõ:
(a) Các trường hợp được ghi nhận vào chi phí được trừ
Doanh nghiệp được ghi nhận khoản thuế GTGT truy thu vào chi phí hợp lý nếu:
- Khoản thuế GTGT bị truy thu phát sinh do nguyên nhân khách quan: lỗi hành chính nhỏ, chậm kê khai, sai sót không nghiêm trọng.
- Doanh nghiệp không có hành vi gian lận, trốn thuế hoặc không vi phạm các quy định nghiêm trọng về hóa đơn chứng từ.
- Các khoản chi này phải có đầy đủ hồ sơ, quyết định truy thu thuế của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền đúng quy định.
(b) Các trường hợp không được ghi nhận vào chi phí (bị loại khi tính thuế TNDN)
Ngược lại, doanh nghiệp không được tính vào chi phí hợp lệ nếu:
- Khoản thuế GTGT bị truy thu phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật như: sử dụng hóa đơn giả, khai khống hóa đơn, mua bán hóa đơn bất hợp pháp.
- Các hành vi cố tình gian dối nhằm trốn tránh nghĩa vụ thuế.
- Khoản tiền truy thu kèm theo tiền phạt vi phạm hành chính hoặc tiền chậm nộp thuế.
Lưu ý:
Tiền thuế GTGT bị truy thu trong các trường hợp vi phạm nghiêm trọng vẫn phải nộp đầy đủ nhưng không được hạch toán vào chi phí tính thuế TNDN.
Các khoản tiền phạt và tiền chậm nộp liên quan cũng bị loại khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Xác định khoản mục chi phí phù hợp
Sau khi xác định được việc khoản thuế GTGT truy thu có được tính vào chi phí hay không, kế toán cần ghi nhận đúng theo hướng dẫn:
(a) Nếu được tính vào chi phí hợp lệ
Khoản thuế GTGT bị truy thu sẽ được hạch toán vào chi phí khác trong kỳ phát sinh.
Định khoản:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời, khi nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111/112 – Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng
Chi phí khác sẽ được tính vào tổng chi phí hợp lệ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN, nếu khoản truy thu đủ điều kiện nêu trên.
(b) Nếu không được tính vào chi phí hợp lệ
Khoản thuế GTGT bị truy thu vẫn phải ghi nhận và theo dõi, nhưng không được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Ghi nhận riêng để theo dõi trên hệ thống kế toán nội bộ.
Cách xử lý:
- Hạch toán vào tài khoản chi phí khác nhưng khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, loại trừ khỏi chi phí hợp lý.
- Cập nhật vào chỉ tiêu B4 – Các khoản chi phí không được trừ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN).
III. Cách Hạch Toán Thuế GTGT Bị Truy Thu Sau Quyết Toán
1. Cách hạch toán tiền truy thu thuế sau thanh tra:
Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112
2. Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế:
Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có các TK 111, 112
Lưu ý: Khoản tiền phạt chậm nộp cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 811
IV. Một Số Lưu Ý Quan Trọng Khi Hạch Toán Thuế GTGT Bị Truy Thu
1. Truy thu thuế có khác với việc tự xác định và nộp bổ sung?
Truy thu thuế là quyết định hành chính của cơ quan thuế, yêu cầu người nộp thuế nộp bổ sung phần thuế còn thiếu của năm cũ.
Người nộp thuế là đối tượng bị động trong tình huống này, nghĩa là thực hiện theo mệnh lệnh. Đó là điểm khác cơ bản với tình huống người nộp thuế tự phát hiện sai sót năm cũ và chủ động nộp bổ sung phần thuế bị thiếu. Việc chủ động phát hiện và nộp thuế giúp giảm chi phí phạt chậm nộp hoặc các khoản phạt không mong muốn khác.
2. Làm gì để nộp đủ thuế GTGT?
- Rà soát, đối chiếu kỹ chứng từ với số liệu hạch toán trước khi gửi tờ khai thuế, Báo cáo tài chính và các hồ sơ khác.
- Kiểm tra kỹ hợp đồng bán hàng, biên bản giao hàng, nghiệm thu, thời điểm ghi nhận doanh thu trước ngày 31/12 hàng năm, tránh bỏ sót doanh thu và thuế GTGT đầu ra.
- Kiểm tra hạch toán đủ thuế GTGT đầu vào.
3. Hạch toán truy thu thuế GTGT vào TK 421 hay 811?
Khoản thuế truy thu: Hạch toán vào TK 4211 bằng kỹ thuật hồi tố hoặc phi hồi tố (nêu chi tiết tại Mục 2.1 và 3.1 ở trên)
Chỉ hạch toán khoản phạt vào TK 811 (nêu chi tiết tại Mục 2.2 và 3.2 ở trên)
4. Phạt chậm nộp có được tính là chi phí hợp lý không?
Không được tính là chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN (nêu chi tiết tại Mục 2.2 ở trên). Trên Báo cáo tài chính, vẫn ghi nhận chi phí khi xác định lợi nhuận kế toán. Nhưng khi xác định thuế TNDN, thì đây là chi phí không được trừ.
>>> Tham khảo: KHÓA HỌC KẾ TOÁN THUẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
------------------------------
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp, khóa học kế toán thuế cho người mới bắt đầu, khóa học kế toán quản trị, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích tài chính doanh nghiệp, khóa học chứng chỉ kế toán trưởng, khóa học kế toán cho chủ doanh nghiệp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học hành chính nhân sự online/offline, khóa học xuất nhập khẩu TPHCM, Hà Nội, online chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM