Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải Chi Tiết
Bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải chi tiết là một tài liệu hữu ích giúp người học nắm vững các nghiệp vụ kế toán phức tạp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thực hiện đúng các bước hạch toán giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan. Trong bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ chia sẻ các bài tập thực tiễn kèm theo lời giải chi tiết để người học dễ dàng hiểu và áp dụng vào công việc.
I. Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Là Gì?
Kế toán xuất nhập khẩu là lĩnh vực kế toán chuyên về việc ghi nhận, hạch toán và quản lý các giao dịch liên quan đến xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. Đây là một mảng quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh quốc tế.
Kế toán xuất nhập khẩu bao gồm việc xử lý các nghiệp vụ như ghi nhận doanh thu từ xuất khẩu, hạch toán chi phí nhập khẩu, quản lý thuế xuất nhập khẩu, và lập các báo cáo tài chính theo quy định của cơ quan nhà nước. Các nghiệp vụ này thường liên quan đến nhiều loại chứng từ như hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán, tờ khai hải quan, vận đơn, và các giấy tờ khác chứng minh nguồn gốc xuất xứ và thuế quan của hàng hóa.
Mục tiêu của kế toán xuất nhập khẩu là đảm bảo các giao dịch quốc tế được ghi nhận chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật, và giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn chi phí cũng như lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh quốc tế.
II. Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải Chi Tiết
Bài 1 a. Nhà xuất khẩu ở TP.HCM; cảng xếp hàng: cảng Sài Gòn; người mua hàng ở Ấn Độ; nơi đơn hàng đến là cảng Osaka, Nhật Bản. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2020 thích hợp cho các trường hợp: Hàng hóa là gạo 8000 tấn, người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải, mua bảo hiểm cho hàng hóa. Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua sau khi hàng giao lên tàu tại cảng Sài Gòn b. Hai bên mua bán hoàn toàn chấp thuận các điều kiện đã nêu ở mục (a), nhưng thay đổi địa điểm chuyển rủi ro: sau khi người bán giao hàng an toàn trên phương tiện vận tải ở địa điểm: X, Nhật Bản. c. Nếu người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, sẽ giúp người mua thuê phương tiện vận tải để chuyên chở gạo đến thành phố Osaka, Nhật Bản, Người bán giao hàng lên phương tiện vận tải nhưng cước phí vận tải người mua sẽ trả ở cảng tới. Bảo hiểm vận chuyển hàng hóa người mua tự thực hiện. d. Hàng hóa là gốm sứ mỹ nghệ-10 tấn. Người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu giao hàng cho người vận tải tại bãi abc, cảng Sài Gòn là hết nghĩa vụ. Người mua thực hiện các công việc khác để đƣa hàng đến nước nhập khẩu tại Osaka Nhật Bản. e. Hai bên mua bán chấp thuận hoàn toàn các điều kiện nêu ở mục (d) nhưng đề nghị người bán thực hiện các công việc có liên quan đến vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa. Rủi ro về hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua sau khi người bán giao hàng cho người vận tải tại bãi abc, cảng Sài Gòn. |
=> Bài giải:
Bài tập trên yêu cầu lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2020 phù hợp cho từng tình huống cụ thể. Dưới đây là giải đáp chi tiết cho từng trường hợp:
a. Hàng hóa là gạo, 8000 tấn:
Điều kiện thương mại phù hợp: CIF (Cost, Insurance, and Freight) – Cảng Osaka, Nhật Bản.
Theo điều kiện CIF, người bán chịu trách nhiệm thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa. Rủi ro chuyển từ người bán sang người mua sau khi hàng được giao lên tàu tại cảng xếp hàng (cảng Sài Gòn).
b. Thay đổi địa điểm chuyển rủi ro sau khi giao hàng an toàn tại địa điểm X, Nhật Bản:
Điều kiện thương mại phù hợp: DDP (Delivered Duty Paid) – Địa điểm X, Nhật Bản.
Trong điều kiện DDP, người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc giao hàng, bao gồm cả thuế và chi phí nhập khẩu, cho đến khi hàng đến địa điểm X tại Nhật Bản. Rủi ro chỉ chuyển cho người mua sau khi hàng đã được giao tại địa điểm này.
c. Người bán giúp thuê phương tiện, nhưng người mua trả cước phí và tự mua bảo hiểm:
Điều kiện thương mại phù hợp: FCA (Free Carrier) – Cảng Sài Gòn.
Với FCA, người bán chịu trách nhiệm giao hàng cho người vận tải do người mua chỉ định. Người mua sẽ chịu trách nhiệm chi trả cước phí vận tải và bảo hiểm hàng hóa từ cảng Sài Gòn đến cảng đến (Osaka, Nhật Bản).
d. Hàng hóa là gốm sứ mỹ nghệ 10 tấn, người bán giao tại bãi abc, cảng Sài Gòn:
Điều kiện thương mại phù hợp: FOB (Free On Board) – Cảng Sài Gòn.
Theo điều kiện FOB, người bán hoàn thành nghĩa vụ khi hàng đã được giao lên tàu tại cảng Sài Gòn. Người mua chịu trách nhiệm về mọi chi phí và rủi ro từ lúc hàng được giao lên tàu cho đến khi đến nơi nhập khẩu.
e. Người bán thực hiện vận tải và mua bảo hiểm, nhưng rủi ro chuyển tại bãi abc:
Điều kiện thương mại phù hợp: CPT (Carriage Paid To) – Cảng Osaka, Nhật Bản.
Với điều kiện CPT, người bán chịu trách nhiệm vận chuyển và trả cước phí vận tải đến cảng Osaka, nhưng rủi ro về hàng hóa chuyển sang người mua ngay khi hàng được giao cho người vận tải tại bãi abc, cảng Sài Gòn.
Bài 2 Tính thuế XNK của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau: 1. Trực tiếp XK lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB 10USD/SP, tỷ giá tính thuế là 24.000đ/USD 2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 24.500đ/USD 3. Nhập khẩu 5.000 SPC giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2USD/SP, tỷ giá tính thuế là 24.000đ/USD 4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SPD theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế là 5.000đ/SP, tỷ giá tính thuế là 23.500đ/USD 5. Nhập khẩu nguyên liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, sản phẩm gia công xong sẽ xuất khẩu, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 300.000.000đ Biết rằng thuế XNK: SPA là 2%, SPB và E là 10%, SPC là 15%, SPD là 2% |
=> Bài giải:
Để tính thuế xuất nhập khẩu cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu trong các trường hợp trên, ta sẽ sử dụng các công thức tính cơ bản của thuế xuất nhập khẩu như sau:
Thuế nhập khẩu (NK) = Trị giá tính thuế × Thuế suất nhập khẩu
Thuế xuất khẩu (XK) = Trị giá tính thuế × Thuế suất xuất khẩu
- Trị giá tính thuế:
Với hàng nhập khẩu: Dựa trên giá CIF (Cost, Insurance, and Freight).
Với hàng xuất khẩu: Dựa trên giá FOB (Free On Board) hoặc giá CIF.
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng 500 SPA với giá FOB 10 USD/SP, tỷ giá tính thuế là 24.000 đ/USD, thuế suất xuất khẩu SPA là 2%.
Trị giá FOB = 500 SPA × 10 USD/SP = 5.000 USD
Quy ra tiền Việt Nam: 5.000 USD × 24.000 đ/USD = 120.000.000 đ
Thuế xuất khẩu = 120.000.000 đ × 2% = 2.400.000 đ
2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B với giá CIF là 30.000 USD, tỷ giá tính thuế là 24.500 đ/USD, thuế suất nhập khẩu là 10%.
Trị giá CIF = 30.000 USD × 24.500 đ/USD = 735.000.000 đ
Thuế nhập khẩu = 735.000.000 đ × 10% = 73.500.000 đ
3. Nhập khẩu 5.000 SPC với giá FOB là 8 USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP, tỷ giá tính thuế là 24.000 đ/USD, thuế suất nhập khẩu là 15%.
Trị giá CIF/SP = 8 USD/SP + 2 USD/SP = 10 USD/SP
Tổng trị giá CIF cho 5.000 SPC = 5.000 SPC × 10 USD/SP = 50.000 USD
Quy ra tiền Việt Nam: 50.000 USD × 24.000 đ/USD = 1.200.000.000 đ
Thuế nhập khẩu = 1.200.000.000 đ × 15% = 180.000.000 đ
4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SPD theo điều kiện CIF là 5 USD/SP, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/SP, tỷ giá tính thuế là 23.500 đ/USD, thuế suất xuất khẩu là 2%.
Giá FOB/SP = 5 USD/SP − 5.000 đ/SP = 5 USD/SP − (5.000 đ/SP ÷ 23.500 đ/USD) = 5 USD/SP − 0.213 USD/SP = 4.787 USD/SP
Tổng trị giá FOB cho 10.000 SPD = 10.000 SPD × 4.787 USD/SP = 47.870 USD
Quy ra tiền Việt Nam: 47.870 USD × 23.500 đ/USD = 1.124.945.000 đ
Thuế xuất khẩu = 1.124.945.000 đ × 2% = 22.498.900 đ
5. Nhập khẩu nguyên liệu E để gia công với giá trị CIF là 300.000.000 đ, thuế suất nhập khẩu là 10%.
Trị giá CIF = 300.000.000 đ
Thuế nhập khẩu = 300.000.000 đ × 10% = 30.000.000 đ
Tổng hợp kết quả:
Thuế xuất khẩu SPA: 2.400.000 đ
Thuế nhập khẩu lô hàng B: 73.500.000 đ
Thuế nhập khẩu SPC: 180.000.000 đ
Thuế xuất khẩu SPD: 22.498.900 đ
Thuế nhập khẩu nguyên liệu E: 30.000.000 đ
Bài 3. Công ty M ký hợp đồng bán hàng hóa cho công ty K với giá bán chưa có thuế GTGT là 10.000USD, thuế GTGT 10%. Tại ngày 12/6/X, công ty K ứng trước cho công ty M 20% giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền là 2.200 USD, Số tiền còn lại 8.800USD sẽ được công ty K thanh toán khi nhận được hàng của công ty M ngày 20/6/X - Tỷ giá giao dịch thực tế ngày 12/6/X là Tỷ giá mua: 22.200, Tỷ giá bán: 22.300 - Tỷ giá ngày 20/6/X là Tỷ giá mua: 22.250, Tỷ giá bán: 22.300 Hạch toán tại ngày 12/6/X và 20/6/X |
=> Bài giải:
a. Ngày 12/6/X (Công ty K ứng trước 20% giá trị hợp đồng):
Giá trị hợp đồng:
Giá trị chưa có thuế GTGT: 10.000 USD
Thuế GTGT: 10% × 10.000 USD = 1.000 USD
Tổng giá trị hợp đồng (gồm thuế): 10.000 USD + 1.000 USD = 11.000 USD
Công ty K ứng trước 20% giá trị hợp đồng:
20% của 10.000 USD = 2.000 USD (chưa có thuế)
Thuế GTGT trên số tiền ứng trước: 2.000 USD × 10% = 200 USD
Tổng số tiền ứng trước (gồm thuế): 2.000 USD + 200 USD = 2.200 USD
Tỷ giá giao dịch thực tế ngày 12/6/X:
Tỷ giá mua vào (TGM) = 22.200
Tỷ giá bán ra (TGB) = 22.300
Hạch toán kế toán:
- Ghi nhận số tiền công ty K ứng trước (phải thu):
Nợ TK 112 (tiền gửi ngân hàng) = 2.200 USD × 22.200 = 48.840.000 VND
Có TK 131 (phải thu khách hàng - công ty K) = 2.200 USD × 22.200 = 48.840.000 VND
- Phân tách phần ứng trước chưa có thuế và thuế GTGT:
Nợ TK 131 (phải thu khách hàng - công ty K) = 2.000 USD × 22.200 = 44.400.000 VND
Có TK 511 (doanh thu bán hàng) = 44.400.000 VND
Nợ TK 131 (phải thu khách hàng - công ty K) = 200 USD × 22.200 = 4.440.000 VND
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) = 4.440.000 VND
b. Ngày 20/6/X (Công ty M giao hàng và công ty K thanh toán phần còn lại):
Số tiền còn lại:8.000 USD (chưa có thuế)
Thuế GTGT: 8.000 USD × 10% = 800 USD
Tổng số tiền thanh toán còn lại: 8.800 USD
Tỷ giá giao dịch thực tế ngày 20/6/X:
Tỷ giá mua vào = 22.250
Tỷ giá bán ra = 22.300
Hạch toán kế toán:
- Ghi nhận số tiền công ty K thanh toán nốt (phải thu):
Nợ TK 112 (tiền gửi ngân hàng) = 8.800 USD × 22.250 = 195.800.000 VND
Có TK 131 (phải thu khách hàng - công ty K) = 8.800 USD × 22.250 = 195.800.000 VND
- Phân tách phần thanh toán nốt chưa có thuế và thuế GTGT:
Nợ TK 131 (phải thu khách hàng - công ty K) = 8.000 USD × 22.250 = 178.000.000 VND
Có TK 511 (doanh thu bán hàng) = 178.000.000 VND
Nợ TK 131 (phải thu khách hàng - công ty K) = 800 USD × 22.250 = 17.800.000 VND
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) = 17.800.000 VND
Bài 4. Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Y phát sinh các nghiệp vụ như sau: 1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A, giá CIF quy ra VNĐ là 100.000đ/sản phẩm. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sản phẩm này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sản phẩm. 2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B theo giá CIF là 5 USD/sản phẩm. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 23.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/ sản phẩm. 3. Xuất khẩu 1.000 tấn sản phẩm C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn. Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp. - Biết mức thuế suất: nhập khẩu sản phẩm A: 10%, nhập khẩu sản phẩm B: 15%, xuất khẩu sản phẩm C: 5%. Thuế GTGT là 10%. |
=> Bài giải:
1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A, giá CIF là 100.000 VNĐ/sản phẩm
- Giá trị CIF của lô hàng:
180.000 sản phẩm × 100.000 VNĐ/sản phẩm = 18.000.000.000 VNĐ
- Thuế nhập khẩu của sản phẩm A: Thuế suất nhập khẩu: 10%
Thuế nhập khẩu = 18.000.000.000 VNĐ × 10% = 1.800.000.000 VNĐ
- Thuế GTGT đầu vào cho sản phẩm A:
Thuế GTGT = (Giá trị CIF + Thuế nhập khẩu) × 10%
Thuế GTGT = (18.000.000.000 VNĐ + 1.800.000.000 VNĐ) × 10% = 19.800.000.000 VNĐ × 10% = 1.980.000.000 VNĐ
3000 sản phẩm bị hỏng do thiên tai, công ty bán với giá chưa thuế GTGT là 150.000 VNĐ/sản phẩm:
Do số sản phẩm này đã bị giám định là hỏng do thiên tai, nên không bị tính thuế nhập khẩu.
Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT: 3000 sản phẩm × 150.000 VNĐ/sản phẩm = 450.000.000 VNĐ
Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 450.000.000 VNĐ × 10% = 45.000.000 VNĐ
2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, giá CIF là 5 USD/sản phẩm
- Giá trị CIF của lô hàng:
5.000 sản phẩm × 5 USD/sản phẩm × 23.000 VNĐ/USD = 575.000.000 VNĐ
- Thuế nhập khẩu của sản phẩm B: Thuế suất nhập khẩu: 15%
Thuế nhập khẩu = 575.000.000 VNĐ × 15% = 86.250.000 VNĐ
Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm B:
Thuế GTGT = (Giá trị CIF + Thuế nhập khẩu) × 10%
Thuế GTGT = (575.000.000 VNĐ + 86.250.000 VNĐ) × 10% = 661.250.000 VNĐ × 10% = 66.125.000 VNĐ
Số sản phẩm thiếu 300 sản phẩm, chỉ nhập khẩu được 4.700 sản phẩm:
Giá trị CIF của 4.700 sản phẩm: 4.700 sản phẩm × 5 USD/sản phẩm × 23.000 VNĐ/USD = 540.500.000 VNĐ
Thuế nhập khẩu điều chỉnh lại: 540.500.000 VNĐ × 15% = 81.075.000 VNĐ
Thuế GTGT đầu vào điều chỉnh lại: (540.500.000 VNĐ + 81.075.000 VNĐ) × 10% = 621.575.000 VNĐ × 10% = 62.157.500 VNĐ
Công ty bán 2.000 sản phẩm B với giá chưa thuế là 130.000 VNĐ/sản phẩm:
Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT: 2.000 sản phẩm × 130.000 VNĐ/sản phẩm = 260.000.000 VNĐ
Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 260.000.000 VNĐ × 10% = 26.000.000 VNĐ
3. Xuất khẩu 1.000 tấn sản phẩm C
Giá trị xuất khẩu (FOB):
Giá bán xuất tại kho = 4.500.000 VNĐ/tấn
Chi phí vận chuyển từ kho đến cảng = 500.000 VNĐ/tấn
Giá trị FOB = 1.000 tấn × (4.500.000 VNĐ - 500.000 VNĐ) = 1.000 tấn × 4.000.000 VNĐ = 4.000.000.000 VNĐ
- Thuế xuất khẩu của sản phẩm C: Thuế suất xuất khẩu: 5%
Thuế xuất khẩu = 4.000.000.000 VNĐ × 5% = 200.000.000 VNĐ
Tổng hợp kết quả:
- Sản phẩm A:
- Thuế nhập khẩu: 1.800.000.000 VNĐ
- Thuế GTGT đầu vào: 1.980.000.000 VNĐ
- Thuế GTGT đầu ra (bán 3.000 sản phẩm hỏng): 45.000.000 VNĐ
- Sản phẩm B:
- Thuế nhập khẩu: 81.075.000 VNĐ
- Thuế GTGT đầu vào: 62.157.500 VNĐ
- Thuế GTGT đầu ra (bán 2.000 sản phẩm): 26.000.000 VNĐ
- Sản phẩm C:
Thuế xuất khẩu: 200.000.000 VNĐ
III. Những Lưu Ý Khi Làm Kế Toán Xuất Nhập Khẩu
1. Hiểu rõ các quy định pháp lý và thuế quan
- Kế toán xuất nhập khẩu cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (VAT), và các quy định hải quan. Điều này giúp tránh sai sót và đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng các yêu cầu của cơ quan quản lý.
- Cần chú ý đến các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia, vì chúng có thể ảnh hưởng đến mức thuế suất và ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa.
2. Đảm bảo tính chính xác của chứng từ
- Các chứng từ liên quan như hóa đơn thương mại, vận đơn, tờ khai hải quan, giấy chứng nhận xuất xứ, hợp đồng phải được lập và lưu trữ đúng cách. Thiếu hoặc sai sót trong chứng từ có thể dẫn đến việc bị cơ quan hải quan từ chối thông quan hoặc bị phạt hành chính.
- Cần kiểm tra kỹ lưỡng số liệu trên các chứng từ để đảm bảo chúng nhất quán với nhau trước khi thực hiện hạch toán.
3. Quản lý chi phí và phân bổ chi phí chính xác
- Kế toán cần theo dõi các loại chi phí phát sinh như chi phí vận chuyển, bảo hiểm, lưu kho, thuế và các lệ phí khác để phân bổ hợp lý vào giá trị hàng hóa.
- Việc phân bổ chính xác các chi phí này giúp tính đúng giá vốn hàng bán, từ đó ảnh hưởng đến báo cáo tài chính và việc ra quyết định kinh doanh.
4. Cập nhật tỷ giá hối đoái kịp thời
- Khi thực hiện giao dịch quốc tế, việc ghi nhận các khoản thu, chi bằng ngoại tệ đòi hỏi phải cập nhật tỷ giá hối đoái chính xác. Kế toán cần theo dõi các quy định về tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước để áp dụng đúng trong các nghiệp vụ.
- Chênh lệch tỷ giá cũng cần được hạch toán đầy đủ để phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
5. Lưu ý đến thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí
- Đối với hàng xuất khẩu, doanh thu thường được ghi nhận khi hàng đã giao cho khách hàng và có đầy đủ chứng từ chứng minh. Tương tự, chi phí nhập khẩu chỉ được ghi nhận khi hàng đã qua kiểm tra và thông quan.
- Việc ghi nhận đúng thời điểm giúp đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh chính xác doanh thu và chi phí trong kỳ kế toán.
6. Kiểm tra và đối chiếu sổ sách thường xuyên
- Để tránh sai sót và gian lận, kế toán xuất nhập khẩu cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán với các chứng từ và báo cáo liên quan.
- Thực hiện các bước đối chiếu định kỳ giúp phát hiện sớm các vấn đề và kịp thời điều chỉnh sai lệch.
Kế toán xuất nhập khẩu cần sự hiểu biết sâu về các quy định pháp lý, kỹ năng xử lý chứng từ, và quản lý chi phí chính xác. Việc tuân thủ những lưu ý quan trọng sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động tài chính và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
-------------------------------------------
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp, khóa học kế toán thuế cho người mới bắt đầu, khóa học kế toán quản trị, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích tài chính doanh nghiệp, khóa học chứng chỉ kế toán trưởng, khóa học kế toán cho chủ doanh nghiệp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học hành chính nhân sự, khóa học xuất nhập khẩu TPHCM, Hà Nội, online chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM