Cách Tính Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể Theo Phương Pháp Kê Khai

Trong nền kinh tế, hộ kinh doanh cá thể đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại và dịch vụ tại Việt Nam. Để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc đóng góp vào ngân sách nhà nước, các hộ kinh doanh cá thể cần tuân thủ các quy định về thuế. Một trong những phương pháp phổ biến để tính thuế cho loại hình kinh doanh này là phương pháp kê khai.

Bài viết sau Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp kê khai, giúp bạn nắm rõ các quy định, quy trình kê khai và các điểm cần lưu ý khi thực hiện nghĩa vụ thuế.

1. Quy định pháp luật về thuế hộ kinh doanh cá thể

Đối tượng áp dụng phương pháp kê khai khi tính thuế gồm:

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn.

Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể như sau:

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 03 tỷ đồng trở lên.

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

(Căn cứ khoản 4 Điều 3 và khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC)

cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp kê khai

2. Phương pháp kê khai trong tính thuế hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai cần nắm rõ một số quy định quan trọng như sau:

2.1. Kỳ khai thuế

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng. Tuy nhiên, nếu là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới hoặc đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai theo quý, thì có thể thực hiện như sau:

- Khai thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quý:

+ Áp dụng cho người nộp thuế thuộc diện khai thuế VAT theo tháng nếu tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước không vượt quá 50 tỷ đồng.

+ Doanh thu được xác định từ tổng doanh thu trên các tờ khai thuế VAT trong năm dương lịch. Nếu người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho các đơn vị phụ thuộc, thì doanh thu bao gồm cả doanh thu của các đơn vị này.

+ Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động kinh doanh cũng có thể lựa chọn khai thuế VAT theo quý. Sau khi hoạt động kinh doanh đủ 12 tháng, sẽ căn cứ theo doanh thu của năm trước liền kề để xác định kỳ khai thuế VAT theo tháng hoặc quý.

- Khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quý: Người nộp thuế thuộc diện khai thuế TNCN theo tháng, nếu đủ điều kiện khai thuế VAT theo quý, thì cũng có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.

2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

- Khai theo tháng: Hạn nộp hồ sơ khai thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo tháng là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Khai theo quý: Hạn nộp hồ sơ khai thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo quý là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý kế tiếp.

2.3. Thời hạn nộp thuế

Hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong trường hợp có khai bổ sung, thời hạn nộp thuế được tính theo kỳ tính thuế có sai sót.

2.4. Ấn định doanh thu tính thuế

Nếu doanh thu tính thuế được khai báo không phù hợp với thực tế, cơ quan thuế có quyền ấn định doanh thu tính thuế theo quy định.

2.5. Chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ. Tuy nhiên, trong một số ngành nghề có thể xác định được doanh thu qua cơ quan chức năng, có thể không cần thực hiện chế độ kế toán.

2.6. Quyết toán thuế

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải thực hiện quyết toán thuế.

3. Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp kê khai

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

3.1. Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

3.2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

a. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

b. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3.3. Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

Đối với phương pháp kê khai hộ kinh doanh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ quy trình một cách chính xác để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ thuế của mình.

 >>> Tham khảo: Khóa học Kế toán Hộ kinh doanh cá thể của trung tâm Kế toán Lê Ánh bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích như sau:

  • Hiểu sâu hơn về công việc của một kế toán hộ kinh doanh cá thể
  • Thành thạo mọi nghiệp vụ hạch toán chi tiết các tài khoản kế toán hộ kinh doanh cá thể
  • Thành thạo định mức tính giá thành sản xuất – quy trình hạch toán thương mại
  • Tự mình hoàn thiện sổ sách nhanh và chính xác nhất cho hộ kinh doanh
  • Hoàn tất mọi báo cáo liên quan – va chạm tình huống thực tế
  • Tự tin quản lý vận hành tốt hoạt động kinh doanh
  • Hiểu rõ hồ sơ sổ sách tiếp nhận bàn giao công việc với kế toán hộ kinh doanh
  • Đúc kết những kỹ năng & kinh nghiệm thực tế sau khi hoàn thành khoá học thực tế
  • Được các chuyên gia giỏi trực tiếp hướng dẫn đến khi thành thạo; tư vấn trọn đời 24/7 trong và sau khóa học; được kết nối tuyển dụng và hướng dẫn viết CV xin việc