Các Loại Thuế Hộ Kinh Doanh Phải Nộp
Bạn muốn tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhưng lại không biết cần phải nộp những loại thuế gì? Tính thuế cho hộ kinh doanh như nào? Cùng theo dõi bài viết Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp của Kế toán Lê Ánh để tìm hiểu thêm thông tin nhé.
1. Hộ kinh doanh cần phải nộp những loại thuế gì?
Theo luật định, hộ kinh doanh cá thể cần nộp 3 loại thuế chính, gồm có:
- Thuế môn bài
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Ngoài ra, các hộ kinh doanh còn phải nộp một số loại thuế khác như thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường,... nếu mặt hàng kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế này.
2. Thuế môn bài là gì? Cách tính thuế môn bài
Thuế môn bài (lệ phí môn bài) được hiểu là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh và các doanh nghiệp. Hằng năm, hộ kinh doanh đều phải nộp thuế môn bài cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Thuế môn bài được hiểu như một loại lệ phí để được tiếp tục hoạt động sản xuất và kinh doanh. Có một số trường hợp, hộ kinh doanh sẽ được miễn đóng thuế môn bài.
Bậc thuế (lệ phí) môn bài dành cho hộ kinh doanh theo luật định sẽ cụ thể như sau:
Trường hợp |
Lệ phí môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1000000 đồng/năm |
Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500000 đồng/năm |
Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300000 đồng/năm |
Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống Các cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định; Hộ kinh doanh sản xuất muối, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá |
Miễn lệ phí môn bài |
Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/2/2020 |
Miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên |
Ví dụ 1: Hộ kinh doanh anh L thành lập tháng 3/2022 (sau ngày 25/02/2020) thì theo luật định sẽ được miễn lệ phí môn bài năm 2022.
Ví dụ 2: Cũng ví dụ trên, qua năm 2023 thì nếu doanh thu của hộ kinh doanh anh L là 200 triệu đồng thì mức thuế môn bài anh L phải nộp là 300.000 đồng/ 1 năm.
3. Thuế Giá trị gia tăng là gì? Cách tính thuế GTGT?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được hiểu là loại thuế gián thu và được tính dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, vận chuyển đến tay người tiêu dùng. Thuế GTGT là một loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước, đóng góp lớn cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
#Đối tượng nào phải chịu thuế GTGT
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và hoạt động theo Luật pháp Việt Nam
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác.
- Các cá nhân, tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh ở Việt Namm nhưng không thành lập pháp nhân; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài tham gia đầu tư kinh doanh ở Việt nam theo Luật đầu tư Việt Nam quy định.
- Các cá nhân, hộ gia đình hoặc nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
#Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ
- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp tính trực tiếp
#Công thức tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT = số thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào phải nộp được khấu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT
- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra X thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
- Nếu chứng từ ghi giá thanh toán là đã tính thuế GTGT thì bạn phải tách thuế GTGT ra
Giá chưa thuế GTGT = Giá bán đã có thuế/(1+thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%))
- Số thuế GTGT = giá thanh toán - giá chưa thuế
4. Thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (hay Personal income tax) được hiểu là khoản tiền trích từ một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng cho những cá nhân có mức thu nhập theo luật định, do đó khoản thu này sẽ công bằng đối với mọi đối tượng trong xã hội, góp phần làm giảm sự chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Có hai đối tượng chịu thuế TNCN đó là: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có mức thu nhập chịu thuế. Cụ thể là:
- Với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả TNCN)
- Với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi nhận và trả TNCN)
#Công thức tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú
Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân |
Công thứ tính thuế thu nhập cá nhân |
Thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công |
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = (Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Các khoản giảm trừ) x Thuế suất |
Thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn |
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% |
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng từ chuyển nhượng vốn |
|
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 20% |
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1% |
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% + Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... + Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân. |
Thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% |
Thuế thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% |
Thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% |
Thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng |
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10% |
#Công thức tính thuế TNCN cho cá nhân không cư trú
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
- Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
- Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
#Thuế suất thuế TNCN
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 triệu đồng |
Đến 5 triệu đồng |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 triệu đồng |
Trên 5 đến 10 triệu đồng |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 triệu đồng |
Trên 10 đến 18 triệu đồng |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 triệu đồng |
Trên 18 đến 32 triệu đồng |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 triệu đồng |
Trên 32 đến 52 triệu đồng |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 triệu đồng |
Trên 52 đến 80 triệu đồng |
30 |
7 |
Trên 960 triệu đồng |
Trên 80 triệu đồng |
35 |
#Cách tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần được cụ thể hóa qua biểu thuế rút gọn
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
Xem thêm: Khóa Học Kế Toán Hộ Kinh Doanh Cá Thể
5. Có mấy phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể 2023?
Hiện nay, có 5 phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể, gồm có:
- Phương pháp kê khai
- Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh
- Phương pháp khoán
- Phương pháp tính thuế với trường hợp cá nhân, tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay
- Phương pháp tính thuế cho một số trường hợp đặc biệt
Trên đây là tất tần tật thông tin về những loại thuế mà hộ kinh doanh cần nộp mà Kế toán Lê Ánh muốn cung cấp cho bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả.
Xem thêm:
Trong bài viết này, Kế Toán Lê Ánh đã giới thiệu về các loại thuế hộ kinh doanh cần phải nộp. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được một cái nhìn tổng quan và rõ ràng về Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam.
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính, Khóa học kế toán cao cấp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM