Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Mới Nhất

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, được tính trên cơ sở thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước.

Vậy, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Ai phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất là bao nhiêu? Trong bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên và cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cách tính thuế thu nhập cá nhân. Hãy theo dõi bài viết nhé!

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Đây là một câu hỏi mà nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người đang kinh doanh hoặc có ý định kinh doanh, thành lập doanh nghiệp. Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và các luật sửa đổi, bổ sung sau này có nêu khái niệm về Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, được tính trên phần thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc củng cố ngân sách nhà nước, điều tiết hoạt động kinh tế và thúc đẩy sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp.”

Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được tính trên phần thu nhập chịu thuế của các tổ chức kinh doanh trong kỳ tính thuế.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập của mỗi pháp nhân, tổ chức kinh doanh và được coi như là một loại thuế đánh vào vốn của tư bản. Nói như vậy bởi vốn của một tổ chức được hình thành từ các nguồn góp vốn của các tổ chức, cá nhân sở hữu nó.
  • Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của pháp nhân, tổ chức nộp thuế do bản chất của thuế này đánh vào lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Các chính sách ưu đãi, khuyến khích về thuế cũng được nêu ra trong quy định pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, vì các mục tiêu phát triển nền kinh tế, xã hội và các vấn đề khác. Từ đó, thu hút được vốn đầu tư vào các vùng khó khăn và khuyến khích phát triển các lĩnh vực theo định hướng, cạnh tranh lấy được vốn nước ngoài.

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong mục tiêu phát triển của Chính phủ nhằm phát triển toàn diện kinh tế, xã hội và các chính sách an sinh khác. Một số vai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp có thể kể đến như:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu chủ yếu vào ngân sách Nhà nước, góp phần đảm bảo ngân sách ổn định để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế, xã hội. Theo thống kê của Chính phủ, thuế thu nhập doanh nghiệp chiếm khoảng 20% - 22% tổng thu của ngân sách Nhà nước và khoảng 3% - 4% GDP Việt Nam.
  • công cụ điều tiết vĩ mô của Chính phủ nhằm thể hiện sự khuyến khích, ưu đãi hoặc hạn chế đối với các ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn, vùng kinh tế,... Nhà nước có thể sử dụng các biện pháp như quy định phạm vi chịu thuế, miễn trừ chi phí, xác định thuế suất chung và ưu đãi, miễn giảm thuế theo thời hạn và mức độ khác nhau để thúc đẩy hoặc kìm chế các hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • công cụ tái phân phối thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước có thể sử dụng thuế TNDN để điều chỉnh sự chênh lệch giữa các doanh nghiệp, giữa các lĩnh vực, giữa các vùng miền, giữa các thành phần kinh tế. Nhà nước cũng có thể sử dụng thuế TNDN để hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khăn, rủi ro, hoặc các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong xã hội.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ khuyến khích chuyển đổi, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phát triển công nghệ sinh học, ứng dụng công nghệ cao,... có thể được Nhà nước ưu tiên bằng cách miễn trừ chi phí, miễn, giảm thuế suất theo các hạn mức khác nhau.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng kinh tế. Nhà nước có thể sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp gặp rủi ro, khó khăn do các nguyên nhân bất khả kháng như dịch bệnh, thiên tai, xung đội,... như giảm thuế suất, hoãn nộp thuế.
  • Thúc đẩy hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế toàn cầu bằng cách áp dụng các quy định về chống trốn thuế quốc tế, miễn giảm thuế hoặc tránh đánh thuế hai lần theo các hiệp định thương mại tự do.
cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-ttdn-1-min

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuế đối với khoản thu nhập chịu thuế phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp được miễn, giảm thuế theo quy định).

cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-ttdn-2-min

Xem thêm: Các Khoản Thu Nhập Miễn thuế TNDN 

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Các bạn có thắc mắc về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay là bao nhiêu không? Căn cứ theo quy định tại Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng hiện nay được quy định như sau:

STT Mức thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp Các trường hợp được áp dụng
1 20%

DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

(Trừ các trường hợp tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12)

2 32% - 50%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác khí, dầu và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

(Trừ các trường hợp tại mục 3, 4)

3 50% Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ bạch kim, vàng, bạc, đá quý, đất hiếm, thiếc, wonfram, antimoan.
4 40%

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm đối với các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

5 10%
(Áp dụng trong 15 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

- Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng,…

6 10%

- Thu nhập từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

- Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.

- Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn khó khăn…

- Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

7 17%
(Áp dụng trong 10 năm)

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất thép cao cấp; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu…

8 15% Doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
9 17% Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
10 Miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 09 năm tiếp theo

- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù.

- Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

11

Miễn thuế tối đa 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 13 năm tiếp theo

 Dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.
12  Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 04 năm tiếp - Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Như vậy, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 được áp dụng là 20% đối với các doanh nghiệp thông thường. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2023, Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực thì thuế suất của các ngành, nghề, lĩnh vực dầu khí, hoặc tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý có sự thay đổi từ 32% - 50% thành 25% - 50%.

4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập tính thuế được xác định theo từng kỳ tính thuế như năm dương lịch hoặc năm tài chính. Thu nhập tính thuế được tính bằng công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Doanh thu tính thuế - Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác - Các khoản lỗ được chuyển theo quy định

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, tiền gia công (tính cả phụ thu, trợ giá mà doanh nghiệp được hưởng). Thời điểm xác định doanh thu tính thuế phụ thuộc vào phương thức và tính chất giao dịch của từng loại hàng hóa.
  • Chi phí hợp lý là các khoản chi phí phát sinh tất yếu của doanh nghiệp dùng trong sản xuất hay đầu tư, trả lương, trả công cho người lao động, chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
  • Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập không phải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp nhưng vẫn phải nộp TNDN theo quy định. Ví dụ: Thu nhập chuyển dự án đầu tư, chuyển nhượng bất động sản,...
  • Các khoản lỗ được chuyển theo quy định là số lỗ khi hoạt động kinh doanh sản xuất trong kỳ tính thuế hoặc số lỗ được chuyển từ các kỳ tính thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-ttdn-3-min

Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Có hai phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Cụ thể như sau:

  • Phương pháp trực tiếp là phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Phương pháp trực tiếp là phương pháp thông dụng và được áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Phương pháp gián tiếp là phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ giữa chi phí và doanh thu của doanh nghiệp. Phương pháp này chỉ áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt, khi không thể xác định được chi tiết các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, các trường hợp áp dụng tính theo phương pháp gián tiếp bao gồm:

+ Doanh nghiệp không có chứng từ, hóa đơn hoặc có nhưng không đầy đủ, không hợp lý;
+ Doanh nghiệp không lập báo cáo tài chính hoặc có lập báo cáo tài chính nhưng không hợp lý;
+ Doanh nghiệp có tỷ lệ chi phí so với doanh thu cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành, lĩnh vực hoặc khu vực kinh tế;
+ Doanh nghiệp có tỷ lệ lợi nhuận so với doanh thu thấp hơn tỷ lệ bình quân trong ngành, lĩnh vực hoặc khu vực kinh tế;
+ Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh liên quan đến các bên liên quan và có dấu hiệu chuyển giá.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp thì thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Trong đó, thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Sau đó, doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất quy định để tính ra số tiền thuế phải nộp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp gián tiếp thì thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Phương pháp gián tiếp được thực hiện bằng cách xác định tỷ lệ chi phí so với doanh thu theo ngành, lĩnh vực hoặc khu vực mà doanh nghiệp hoạt động, sau đó áp dụng tỷ lệ này để tính ra chi phí cho phép của doanh nghiệp.

Chi phí cho phép = Doanh thu x Tỷ lệ chi phí so với doanh thu

Khi xác định được chi phí cho phép, doanh nghiệp sẽ tính được thu nhập tính thuế theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Doanh thu - Chi phí cho phép + Các khoản thu nhập khác

Sau đó, doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế suất quy định để tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Xem thêm: Các Khoản Chi Phí Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là các chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong các ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn, quy mô và điều kiện cụ thể theo quy định pháp luật. Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có:

  • Ưu đãi về thuế suất TNDN: Là việc áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thông thường cho các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về lĩnh vực, địa bàn, quy mô và điều kiện cụ thể. Các mức thuế suất ưu đãi hiện nay là:

+ Thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm cho các doanh nghiệp đủ điều kiện theo Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi 2013).

+ Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm (từ ngày 01/01/2016 thu nhập được áp dụng thuế suất 17%).

  • Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế: Là việc miễn hoặc giảm một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế TNDN phải nộp cho các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về lĩnh vực, địa bàn, quy mô và điều kiện cụ thể. Thời gian giảm thuế, miễn thuế có thể từ 02 - 11 năm với mức giảm, miễn thuế có thể là 10%, 50% hoặc 100%.
  • Các ưu đãi thuế suất khác: Là việc áp dụng các chính sách như tránh đánh thuế hai lần, miễn trừ chi phí, chuyển lỗ, chống trốn thuế quốc tế,... cho các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về lĩnh vực, quy mô, địa bàn và điều kiện cụ thể.
cach-tinh-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-ttdn

5. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao lâu?

Chủ đề thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm bởi việc nộp thuế đúng thời hạn sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý và tài chính. Hiện nay, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia làm hai loại: thời hạn nộp thuế tạm tính và thời hạn nộp thuế quyết toán.

Thời hạn nộp thuế tạm tính là thời hạn mà doanh nghiệp phải ước tính và nộp trước một phần số tiền thuế dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế. Thời hạn nộp thuế tạm tính có thể theo quý hoặc theo tháng, tùy vào quy mô và ngành nghề của doanh nghiệp.

Theo Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế tạm tính theo quý sẽ là ngày 30 của tháng đầu tiên của kỳ phát sinh thuế tiếp theo và thời hạn nộp thuế tạm tính theo ngày sẽ là ngày 20 của tháng phát sinh thuế tiếp theo.

Ví dụ:

  • Doanh nghiệp phải nộp thuế tạm tính cho Quý I năm 2023 trước ngày 02/5 (thay vì 30/4 do 30/4 trùng ngày nghỉ lễ), Quý II trước ngày 31/7, Quý III trước ngày 30/10 và cho quý IV trước ngày 31/1 của năm sau.
  • Doanh nghiệp phải nộp thuế tạm tính cho tháng 3 trước ngày 20/4, tháng 4 trước ngày 20/5 và các tháng khác cứ tiếp tục như vậy.

Thời hạn nộp thuế quyết toán là thời hạn mà doanh nghiệp phải lập báo cáo và thanh toán số tiền thuế còn thiếu hoặc được hoàn lại sau khi đã trừ đi số tiền đã nộp tạm tính trong kỳ tính thuế.

Thời hạn nộp thuế quyết toán là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Ví dụ: Doanh nghiệp có năm tài chính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 phải nộp thuế quyết toán trước ngày 31/3 của năm phát sinh thuế sau đó hay có năm tài chính từ 01/4 đến 31/3 thì doanh nghiệp phải nộp thuế quyết toán trước ngày 30/6 của cùng năm.

Xem thêm: 

Trên đây, Kế toán Lê Ánh đã gửi đến bạn đọc những cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như các quy định mới nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm bắt được những quy định và công thức cần thiết để tính thuế thu nhập doanh nghiệp một cách chính xác và hiệu quả.

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/ offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM