Hệ Thống Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Còn Hiệu Lực Mới Nhất

Văn bản pháp luật về thuế đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự công bằng và minh bạch trong quản lý tài chính quốc gia. Các quy định về thuế không chỉ tạo nền tảng cho doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ pháp luật mà còn giúp nhà nước quản lý, thu ngân sách hiệu quả hơn.

Bài viết này Kế toán Lê Ánh chia sẻ tổng quan về Hệ thống văn bản pháp luật về thuế còn hiệu lực mới nhất, nhằm giúp người đọc nắm bắt được những thay đổi và áp dụng đúng đắn vào thực tiễn hoạt động kinh doanh và cá nhân.

Văn bản pháp luật về thuế

I. Vai trò quan trọng của hệ thống pháp luật trong quản lý thuế tại Việt Nam

- Bảo đảm nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước: Hệ thống pháp luật về thuế giúp quy định cụ thể về các loại thuế, nghĩa vụ nộp thuế, và quyền lợi của người nộp thuế, tạo ra nguồn thu ổn định cho nhà nước để đầu tư phát triển kinh tế và xã hội.

- Minh bạch và công bằng: Pháp luật thuế thiết lập các quy định rõ ràng về cách tính thuế, thời hạn nộp thuế và các biện pháp xử phạt đối với vi phạm, tạo ra môi trường kinh doanh công bằng giữa các doanh nghiệp và cá nhân.

- Thúc đẩy kinh tế và đầu tư: Các chính sách thuế ưu đãi hoặc giảm thuế cho những lĩnh vực chiến lược hoặc vùng khó khăn là những công cụ pháp lý quan trọng nhằm khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia.

- Bảo vệ quyền lợi người nộp thuế: Hệ thống pháp luật quy định rõ quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế, bao gồm các thủ tục khiếu nại, kháng nghị nếu có sai sót trong việc thu thuế, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thực hiện nghĩa vụ thuế.

- Kiểm soát và ngăn chặn gian lận thuế: Pháp luật về thuế thiết lập các biện pháp kiểm tra, giám sát để ngăn chặn các hành vi trốn thuế, chuyển giá, qua đó giúp bảo vệ nguồn thu nhà nước và duy trì sự cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế.

II. Tổng quan hệ thống văn bản pháp luật về thuế tại Việt Nam

1. Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

Được ban hành vào ngày 13/06/2019 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, Luật quy định về các nguyên tắc quản lý thuế và đặt ra các quy định rõ ràng liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế.

1.1. Tầm quan trọng chính

- Bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế

+ Luật đảm bảo rằng người nộp thuế được cung cấp thông tin đầy đủ về quyền lợi và nghĩa vụ của mình, được hỗ trợ trong quá trình kê khai và nộp thuế.

+ Người nộp thuế có quyền khiếu nại, tố cáo và yêu cầu hoàn thuế nếu phát hiện các sai sót hoặc bất cập trong quá trình quản lý thuế.

- Tăng cường nghĩa vụ tuân thủ của người nộp thuế

+ Người nộp thuế phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đúng hạn, chính xác và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo.

+ Luật đề ra các chế tài xử lý nghiêm khắc với những hành vi trốn thuế, gian lận thuế, nhằm bảo đảm sự công bằng và tuân thủ pháp luật.

- Áp dụng công nghệ trong quản lý thuế

+ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 khuyến khích việc áp dụng hóa đơn điện tử và quản lý thuế điện tử, giúp nâng cao tính minh bạch, thuận tiện cho người nộp thuế và giảm bớt thủ tục hành chính.

- Phối hợp giữa các bên liên quan

Luật cũng điều chỉnh các mối quan hệ giữa cơ quan quản lý thuế, người nộp thuế, và các cơ quan chức năng khác, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong việc thực hiện các quy định về thuế.

1.2. Một số quy định quan trọng

- Quy định về hóa đơn điện tử: Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử đối với hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, giúp cải thiện việc quản lý và giám sát thuế.

- Kê khai thuế và hoàn thuế: Quy định chi tiết về thời gian, quy trình kê khai thuế và các trường hợp được hoàn thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Xử phạt vi phạm về thuế: Luật quy định rõ ràng về các mức phạt và biện pháp cưỡng chế đối với các hành vi vi phạm về thuế như kê khai không chính xác, nộp thuế muộn, trốn thuế.

- Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài: Đưa ra các quy định cụ thể cho các doanh nghiệp FDI, các tổ chức có thu nhập từ hoạt động kinh doanh quốc tế, nhằm đảm bảo công bằng và tránh thất thu thuế.

2. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) quy định các nguyên tắc và quy chế liên quan đến việc thu, quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam. Dưới đây là các nội dung chính:

2.1. Đối tượng chịu thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng đối với tất cả các tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

- Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

- Tổ chức nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

2.2. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Thu nhập từ các hoạt động khác như: lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận từ chuyển nhượng tài sản, cổ phiếu, chứng khoán, bất động sản, và các khoản thu nhập bất thường.

2.3. Thu nhập được miễn thuế

Một số loại thu nhập được miễn thuế bao gồm:

- Thu nhập từ việc trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu đãi.

- Một số khoản tài trợ cho giáo dục, nghiên cứu khoa học và từ thiện.

2.4. Thuế suất

- Thuế suất phổ thông: Theo Luật số 14/2008/QH12, thuế suất TNDN ban đầu là 25%, nhưng đã được giảm xuống 22% theo Luật số 32/2013/QH13 và tiếp tục giảm xuống 20% theo Luật số 71/2014/QH13 từ năm 2016.

- Thuế suất ưu đãi: Doanh nghiệp thuộc lĩnh vực hoặc khu vực ưu đãi đầu tư, hoặc sử dụng nhiều lao động có thể được áp dụng thuế suất thấp hơn, thường là 10% hoặc 15%, tùy vào các điều kiện cụ thể.

2.5. Chuyển lỗ

Doanh nghiệp được phép chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sang các năm sau để trừ vào thu nhập chịu thuế, thời gian chuyển lỗ tối đa là 5 năm liên tục.

2.6. Khấu trừ chi phí

Doanh nghiệp được phép khấu trừ các chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh như: tiền lương, tiền công, khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, chi phí quảng cáo (trong hạn mức nhất định), và các chi phí khác phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.

2.7. Khai báo và nộp thuế

- Doanh nghiệp có trách nhiệm khai báo thuế hàng năm và nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2.8. Quy định ưu đãi

Các doanh nghiệp hoạt động trong các khu kinh tế, khu công nghệ cao, lĩnh vực khuyến khích đầu tư, hoặc sử dụng nhiều lao động có thể được hưởng ưu đãi về thuế suất và miễn giảm thuế trong các giai đoạn đầu tư.

Những sửa đổi từ Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, đặc biệt là giảm thuế suất để khuyến khích hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh trong nước.

luật thuế

3. Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 26/2012/QH13, quy định các nguyên tắc và quy chế liên quan đến việc thu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam. Dưới đây là các nội dung chính:

3.1. Đối tượng nộp thuế

Thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho các cá nhân có thu nhập, bao gồm:

- Cá nhân cư trú: Những người cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Họ phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân không cư trú: Những người không đáp ứng các điều kiện cư trú nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Họ chỉ phải nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

3.2. Các loại thu nhập chịu thuế

Các loại thu nhập phải chịu thuế bao gồm:

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Lương, tiền công và các khoản thù lao khác liên quan đến công việc của cá nhân.

- Thu nhập từ đầu tư vốn: Lợi tức cổ phần, lãi từ tiền gửi, đầu tư vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán và các tài sản khác.

- Thu nhập từ kinh doanh: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng: Các khoản nhận từ thừa kế hoặc quà tặng thuộc diện chịu thuế.

3.3. Thu nhập miễn thuế

Một số loại thu nhập được miễn thuế, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất của cá nhân.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Các khoản trợ cấp xã hội, bảo hiểm và các khoản thu nhập liên quan đến phúc lợi xã hội.

3.4. Thuế suất

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập cá nhân từ tiền lương được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần với 7 bậc thuế, từ 5% đến 35% (theo quy định tại Luật số 26/2012/QH13).

- Thu nhập từ kinh doanh: Thuế suất từ 0,5% đến 5%, tùy thuộc vào ngành nghề và mức thu nhập.

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế suất cố định là 2% trên giá trị chuyển nhượng.

- Thu nhập từ đầu tư vốn: Áp dụng thuế suất 5%.

3.5. Giảm trừ gia cảnh

- Mức giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (theo Luật sửa đổi 2012).

- Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc. Người phụ thuộc bao gồm con cái, vợ/chồng không có thu nhập, cha mẹ già hoặc người có trách nhiệm phải chăm sóc theo pháp luật.

3.6. Khai báo và nộp thuế

- Cá nhân có trách nhiệm khai báo thu nhập và nộp thuế theo kỳ. Thu nhập từ tiền lương, tiền công thường được khấu trừ và nộp thuế tại nguồn, trong khi các khoản thu nhập khác cần được cá nhân tự khai và nộp.

- Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn phải thực hiện quyết toán thuế vào cuối năm.

3.7. Chuyển đổi thu nhập chịu thuế

Thu nhập của cá nhân nhận bằng ngoại tệ hoặc tài sản phải quy đổi ra Việt Nam đồng hoặc giá trị tiền tương đương để tính thuế. Tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước công bố.

3.8. Các khoản khấu trừ và miễn giảm thuế

Ngoài các khoản giảm trừ gia cảnh, cá nhân còn có thể được khấu trừ thuế cho các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, các khoản chi phí học tập hoặc chăm sóc sức khỏe (tùy theo quy định pháp luật).

3.9. Điều chỉnh thu nhập chịu thuế

Luật số 26/2012/QH13 đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về việc điều chỉnh các mức thu nhập chịu thuế và phương pháp tính thuế để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội, giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho cá nhân có thu nhập thấp.

4. Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13, quy định các nguyên tắc và chế độ về thuế GTGT tại Việt Nam. Dưới đây là các nội dung chính:

4.1. Đối tượng chịu thuế

- Hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong nước, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ mua bán, trao đổi, cho, biếu, tặng, khuyến mãi.

- Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.

4.2. Đối tượng không chịu thuế

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông thường.

- Các hoạt động tài chính, tín dụng, ngân hàng.

- Dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo.

- Các dịch vụ công cộng như vệ sinh môi trường, cấp thoát nước, thu gom rác thải.

4.3. Thuế suất

- Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, dịch vụ quốc tế, vận tải quốc tế, và hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế khi xuất khẩu.

- Thuế suất 5%: Áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, dược phẩm, thiết bị y tế, sản phẩm phục vụ nông nghiệp.

- Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa và dịch vụ khác không thuộc diện áp dụng thuế suất 0% hoặc 5%.

4.4. Căn cứ tính thuế

- Giá tính thuế: Giá bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT.

- Thuế suất: Mức thuế suất áp dụng tương ứng với loại hàng hóa hoặc dịch vụ.

Công thức tính thuế GTGT:

Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT

4.5. Phương pháp tính thuế

- Phương pháp khấu trừ thuế: Áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có doanh thu hàng hóa và dịch vụ chịu thuế. Thuế GTGT phải nộp là phần chênh lệch giữa thuế đầu ra và thuế đầu vào được khấu trừ.

- Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho cá nhân kinh doanh, tổ chức kinh doanh nhỏ, các tổ chức không có hóa đơn hoặc không đăng ký tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT phải nộp bằng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.

4.6. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Doanh nghiệp có thể khấu trừ thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu hoặc mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh. Điều kiện khấu trừ bao gồm:

- Có hóa đơn GTGT hợp lệ.

- Hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT.

4.7. Hóa đơn, chứng từ

Doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Hóa đơn phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế suất và số thuế GTGT, tổng số tiền phải thanh toán.

4.8. Nộp thuế và quyết toán thuế

- Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thuế GTGT định kỳ (thường là hàng tháng hoặc hàng quý) và nộp số thuế GTGT phát sinh vào ngân sách nhà nước.

- Việc quyết toán thuế được thực hiện hàng năm, doanh nghiệp phải kê khai đầy đủ và chính xác các khoản thuế GTGT đã nộp và khấu trừ.

4.9. Điều chỉnh, bổ sung theo Luật số 31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13

- Luật số 31/2013/QH13: Điều chỉnh các quy định về đối tượng không chịu thuế, mở rộng các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, đồng thời điều chỉnh việc áp dụng các mức thuế suất để phù hợp với tình hình kinh tế.

- Luật số 71/2014/QH13: Sửa đổi việc quản lý thuế, bổ sung các quy định về kê khai và nộp thuế GTGT, đồng thời giảm thiểu các thủ tục hành chính nhằm đơn giản hóa quá trình kê khai và thu thuế.

III. Các văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành

1. Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế

Nghị định 126/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 19/10/2020, hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế. Nội dung chính bao gồm:

- Quy định về khai, nộp thuế: Hướng dẫn chi tiết về khai thuế theo tháng, quý, năm; nộp thuế điện tử; thời hạn nộp thuế cho từng loại thuế.

- Quản lý thuế đối với cá nhân, doanh nghiệp: Quy định rõ trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; cách chia sẻ nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp có hoạt động tại nhiều địa bàn.
- Quản lý thuế đối với giao dịch liên kết: Quy định về kiểm soát thuế chuyển giá và giao dịch liên kết.

- Hoàn thuế: Điều kiện và thủ tục hoàn thuế được hướng dẫn chi tiết, giúp doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ.

- Xử phạt vi phạm: Quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về khai thuế, nộp thuế và các biện pháp xử lý hành chính.

2. Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Thông tư 80/2021/TT-BTC, ban hành ngày 29/9/2021, hướng dẫn thi hành Nghị định 126/2020/NĐ-CP về quản lý thuế. Nội dung chính bao gồm:

- Khai và nộp thuế: Hướng dẫn chi tiết cách khai thuế, nộp thuế theo tháng, quý, và năm. Khuyến khích sử dụng hệ thống điện tử để khai và nộp thuế.

- Hoàn thuế: Quy định rõ ràng về điều kiện và thủ tục hoàn thuế đối với thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác.

- Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh: Áp dụng phương pháp tính thuế theo khoán cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ, và hướng dẫn cách khai thuế cho cá nhân kinh doanh.

- Thuế nhà thầu và thương mại điện tử: Quy định về khai và nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài và các hoạt động thương mại điện tử.

- Xử lý vi phạm: Hướng dẫn về các hình thức xử phạt và biện pháp xử lý đối với các vi phạm về thuế.

3. Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử

Thông tư 78/2021/TT-BTC, ban hành ngày 17/9/2021, hướng dẫn về việc triển khai hóa đơn điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế. Dưới đây là các nội dung chính tóm tắt:

- Phạm vi áp dụng: Thông tư quy định chi tiết về việc sử dụng hóa đơn điện tử cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên toàn quốc, thay thế cho hóa đơn giấy.

- Các loại hóa đơn điện tử: Bao gồm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã. Doanh nghiệp sẽ được yêu cầu sử dụng loại hóa đơn phù hợp với quy mô và ngành nghề kinh doanh.

- Quy trình đăng ký: Doanh nghiệp phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua cổng thông tin của cơ quan thuế. Thông tư cũng quy định về việc hủy hóa đơn giấy sau khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử.

- Thời gian áp dụng: Việc chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử phải hoàn thành trước ngày 1/7/2022, áp dụng cho toàn bộ các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

- Quản lý và lưu trữ: Hóa đơn điện tử phải được lưu trữ trong hệ thống điện tử của doanh nghiệp và cơ quan thuế, đảm bảo tính an toàn, bảo mật và có thể truy cập khi cần thiết.

IV. Các nghị định và thông tư hỗ trợ doanh nghiệp và người dân

1. Nghị định số 72/2024/NĐ-CP

Nghị định số 72/2024/NĐ-CP, ban hành để hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT), quy định các nội dung chính sau:

- Mức giảm thuế GTGT: Áp dụng mức giảm 2% thuế suất GTGT, từ 10% xuống còn 8%, cho các hàng hóa và dịch vụ cụ thể nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người dân sau đại dịch và thúc đẩy kinh tế.

- Đối tượng áp dụng: Chính sách giảm thuế áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực chịu thuế GTGT theo quy định, trừ các ngành nghề đặc thù không thuộc diện giảm thuế.

- Thời gian áp dụng: Chính sách giảm thuế có hiệu lực từ ngày 1/7/2024 và kéo dài đến hết năm 2024.

- Hướng dẫn về thủ tục kê khai: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải điều chỉnh mức thuế suất và thực hiện kê khai thuế theo quy định mới, với quy trình kê khai và nộp thuế được hướng dẫn chi tiết trong nghị định.

2. Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

2.1. Nghị định 73/2024/NĐ-CP

- Quy định mức lương cơ sở: Áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Mức lương cơ sở: Được điều chỉnh để đảm bảo thu nhập phù hợp với tình hình kinh tế, cải thiện đời sống người lao động trong khu vực công.

- Thời gian áp dụng: Từ ngày có hiệu lực của nghị định.

2.2. Nghị định 74/2024/NĐ-CP

- Quy định mức lương tối thiểu: Áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các loại hình doanh nghiệp.

- Mức lương tối thiểu: Được quy định theo từng vùng, đảm bảo quyền lợi và mức sống cơ bản cho người lao động.

- Thời gian áp dụng: Nghị định này có hiệu lực từ năm 2024.

3. Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi)

Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) bao gồm một số điểm chính như sau:

- Điều chỉnh thuế suất: Dự thảo có thể xem xét việc giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhằm khuyến khích đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời tạo động lực phát triển cho các ngành công nghiệp chiến lược.

- Ưu đãi thuế: Mở rộng và cải tiến các chính sách ưu đãi thuế cho các ngành nghề ưu tiên, khu vực đặc biệt khó khăn, hoặc các lĩnh vực công nghệ cao và bảo vệ môi trường.

- Đơn giản hóa thủ tục: Dự thảo sẽ cải tiến quy trình kê khai, nộp thuế và các thủ tục liên quan để giảm gánh nặng hành chính cho doanh nghiệp, tăng tính minh bạch và hiệu quả trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

- Tăng cường quản lý thuế: Bổ sung các quy định nhằm tăng cường giám sát, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết và chuyển giá, cũng như các hoạt động kinh doanh qua biên giới để đảm bảo công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

4. Nghị định 64/2024/NĐ-CP về gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định về việc gia hạn nộp thuế trong năm 2024, bao gồm:

- Gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho các kỳ tính thuế GTGT trong năm 2024, với mục đích hỗ trợ doanh nghiệp duy trì dòng tiền.

- Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế cho các khoản thuế TNDN phát sinh trong năm tài chính 2024, nhằm giảm áp lực tài chính.

- Gia hạn nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Áp dụng cho các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN, giúp giảm gánh nặng tài chính.

- Gia hạn tiền thuê đất: Doanh nghiệp và cá nhân thuê đất của nhà nước được gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất trong năm 2024, nhằm hỗ trợ trong bối cảnh khó khăn kinh tế.

Nghị định này nhằm mục tiêu hỗ trợ các doanh nghiệp và cá nhân vượt qua thách thức kinh tế trong năm 2024, giúp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và ổn định tài chính.

Hệ thống văn bản pháp luật về thuế hiện hành đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thu đúng, thu đủ các nguồn thu của nhà nước, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế một cách minh bạch và công bằng. Việc cập nhật các quy định mới nhất không chỉ giúp hệ thống pháp luật thuế ngày càng hoàn thiện, mà còn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong bối cảnh thay đổi nhanh chóng. Doanh nghiệp và người dân cần thường xuyên theo dõi, nắm bắt kịp thời các thay đổi này để tuân thủ đúng quy định, tránh rủi ro và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

-------------------------------------------

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán tổng hợpkhóa học kế toán thuế cho người mới bắt đầukhóa học kế toán quản trịkhóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích tài chính doanh nghiệpkhóa học chứng chỉ kế toán trưởngkhóa học kế toán cho chủ doanh nghiệp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học hành chính nhân sự, khóa học xuất nhập khẩu TPHCM, Hà Nội, online chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM