Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Học kế toán cần nắm vững cách hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương để phục vụ doanh nghiệp. Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách hạch toán tiền lương theo quy định mới nhất.
>> Xem thêm: học kế toán tổng hợp
1. Nguyên tắc hạch toán tiền lương
Lương trả cho người lao động làm việc ở bộ phận nào thì tính vào chi phí của bộ phận đó.
Ví dụ: Lương trả cho nhân viên bán hàng được tính vào chi phí bán hàng, lương trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tính vào chi phí sản xuất dở dang2. Chứng từ kế toán tiền lương
- Hợp đồng lao động
- Hồ sơ tham gia bảo hiểm
- Bảng chấm công hoặc phiếu xác nhận sản phẩm và khối lượng công việc hoàn thành (Nếu có)
- Bảng tạm ứng lương (Nếu có)
- Bảng tính thuế TNCN (Nếu có)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Nếu có)
- Bảng thanh toán lương và bảo hiểm
3. Tài khoản sử dụng
a. Tài khoản hạch toán tiền lương:
TK 334: theo dõi các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản có tính chất tiền lương khác phải trả cho người lao động.
b. Tài khoản hạch toán các khoản trích theo lương:
- TK 3382: Theo dõi kinh phí công đoàn
- TK 3383: Theo dõi bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Theo dõi bảo hiểm y tế
- TK 3389: Theo dõi bảo hiểm thất nghiệp (TT 200 sử dụng TK 3386)
4. Cách hạch toán tiền lương
Quyết định 48 |
Thông tư 200 |
1. Tính lương phải trả |
|
Nợ TK 154 – Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí công nhân sử dụng máy thi công. Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 - Phải trả người lao động . |
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có TK 334 - Phải trả người lao động |
2. Các khoản phải trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp: |
|
Nợ TK 154, 241, 6421, 6422: Tiền lương tham gia BHXH x 24% |
Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tiền lương tham gia BHXH x 24% |
3. Các khoản phải trích theo lương trừ vào lương nhân viên |
|
Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH x 10,5% |
Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH x 10,5% |
4. Người lao động có thu nhập phải nộp thuế TNCN |
|
Nợ TK 334 + Khi nộp thuế: Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp Có TK 111, 112
|
Giống QĐ 48
|
5. Người lao động đã ứng trước tiền lương: |
|
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có các TK 111, 112,...: số tạm ứng
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có các TK 111, 112,... (Trừ đi phần đã ứng trước)
|
Giống QĐ 48 |
6. Trả lương bằng sản phẩm |
|
- DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, sản phẩm thuộc loại chịu thuế GTGT Nợ TK 334 - Phải trả người lao động - DN tính thuế GTGT theo pp trực tiếp hoặc sản phẩm thuộc loại không chịu thuế GTGT Nợ TK 334 - Phải trả người lao động |
Giống QĐ 48 |
Bài viết liên quan: Hướng dẫn cách xác định lương đóng bảo hiểm của người lao động năm 2016
Nếu có gì chưa hiểu về kế toán tiền lương, các bạn vui lòng để lại tin nhắn hoặc comment bên dưới bài viết để Kế toán Lê Ánh giải đáp các thắc mắc. Hoặc các bạn hãy tham gia khóa học Kế toán tổng hợp tại Kế toán Lê Ánh để làm tốt hơn các công việc của kế toán.
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
Hiện tại trung tâm Lê Ánh đang đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu tại Hà Nội và TPHCM, để biết thêm thông tin chi tiết về các khoá học này, bạn vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 hoặc truy cập website: https://ketoanleanh.edu.vn/