Mẫu Hợp Đồng Vay Tiền - Hợp Đồng Cho Vay Tiền Mới Nhất

Hợp đồng vay tiềnhợp đồng cho vay tiền là hai hợp đồng luôn song hành với nhau khi các bên đi đến thỏa thuận chung và quyết định đi đến lập hợp đồng văn bản. Tuy nhiên, hai hợp đồng này khi được lập thì nội dung bắt buộc phải tuân theo quy định pháp luật về quyền lợi và nghĩa vụ, lãi suất,...của các bên.

Hợp đồng vay tiền và hợp đồng cho vay tiền rất dễ bị biến tướng dưới dạng tín dụng đen và không phải ai cũng nắm rõ được kiến thức quan trọng về hai loại hợp đồng này.

Trong bài viết này, Kế Toán Lê Ánh sẽ chia sẻ và cung cấp thông tin, kiến thức chi tiết về hợp đồng vay tiền cũng như mức lãi suất hợp lý và xử phạt hành vi vi phạm hợp đồng vay tiền theo quy định pháp luật

I. Hợp Đồng Vay Tiền Là Gì? Hợp Đồng Cho Vay Tiền Là Gì?

Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay đúng số tiền đã vay và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

(Căn cứ vào Điều 463 Bộ luật dân sự 2015)

Từ khái niệm trên, suy ra được hợp đồng vay tiền có các đặc điểm như sau:

- Hợp đồng vay tiền là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tiền một cách có thời hạn: Bên vay chỉ có quyền định đoạt như một chủ sở hữu số tiền trong thời gian nhất định mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng. Khi kết thúc thời hạn này, bên vay phải trả lại tài sản và lãi suất (nếu có thỏa thuận) cho bên cho vay.

- Hợp đồng vay tiền có thể là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù, tuỳ vào các bên có thoả thuận về mức lãi suất hay không.

- Tuỳ vào thời điểm hợp đồng có hiệu lực mà hợp đồng vay tiền có thể là hợp đồng đơn vụ hoặc hợp đồng song vụ:

  • Hợp đồng vay tiền song vụ nếu như hợp đồng vay tiền có hiệu lực ngay sau khi ký thì bên cho vay phải có nghĩa vụ giao tiền, bên vay phải có nghĩa vụ trả tiền.
  • Hợp đồng vay tiền đơn vụ nếu các bên thỏa thuận thời điểm hợp đồng vay tiền có hiệu lực là sau khi bên cho vay đã giao tiền thì chỉ còn tồn tại nghĩa vụ phải trả tiền của bên vay.

- Đặc biệt, bên cho vay không được yêu cầu bên vay phải hoàn trả tiền trước thời hạn trừ khi có thỏa thuận trước hoặc:

  • Với hợp đồng vay tiền có kỳ hạn và không có lãi: Bên vay có thể hoàn trả tiền vay cho bên kia bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo trước; Bên cho vay được đòi lại tiền nếu được bên vay đồng ý;
  • Với hợp đồng vay tiền có kỳ hạn và có lãi: Bên vay có quyền hoàn trả tiền vay trước kỳ hạn nhưng phải trả toàn bộ lãi suất theo kỳ hạn.

II. Hình Thức Của Hợp Đồng Vay Tiền

Mẫu hợp đồng vay tiền

Pháp luật không quy định là hợp đồng vay tiền bắt buộc phải lập thành văn bản. Các bên có thể giao kết hợp đồng vay tiền bằng lời nói, bằng văn bản, bằng hành vi cụ thể, bằng điện tử online....

Khi xảy ra tranh chấp, các bên phải tự cung cấp bằng chứng, chứng cứ để chứng minh quyền lợi hợp pháp của mình.

»»» Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp Online - Tương Tác Trực Tiếp Cùng Kế Toán Trưởng Trên 15 Năm Kinh Nghiệm

III. Quyền Lợi Và Nghĩa Vụ Của Các Bên Vay Tiền

Tuy pháp luật bắt buộc phải lập thành văn bản đối với hợp đồng vay tiền nhưng khi các bên đạt tới thống nhất, thỏa thuận về lập văn bản hợp đồng thì nội dung không được trái với các quy định pháp luật và đạo đức xã hội. Khi đó, quyền của bên vay sẽ là nghĩa vụ của bên cho vay.

Theo Bộ luật dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định như sau:

1. Nghĩa vụ của bên cho vay

(Căn cứ vào Điều 465 Bộ luật dân sự 2015)

1. Giao đúng và đủ số tiền cho bên vay tại thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết số tiền không đảm bảo đủ mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay có kiểm lại mà vẫn nhận tài sản đó.

3. Không được yêu cầu bên vay hoàn trả tiền trước thời hạn, trừ trường hợp được quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định này.

2. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

(Căn cứ vào Điều 466 Bộ luật dân sự 2015)

1. Bên vay thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả bằng vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý và chấp thuận.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú, thường trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Với trường hợp vay không có lãi mà khi đến thời hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến thời hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi suất như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến thời hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá thời hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng vay tiền tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

IV. Lãi Suất Khi Thực Hiện Hợp Đồng Vay Tiền

Lãi suất trong hợp đồng vay tiền phải tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 tại Điều 468.

"Điều 468. Lãi suất

1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá mức lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ”

V. Mẫu Hợp Đồng Vay Tiền Chuẩn Nhất 2022

Hợp đồng vay tiền

1. Mẫu hợp đồng vay tiền (Dành cho bên vay)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Số: …../…../HĐ

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại …………… Chúng tôi gồm có:

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

BÊN CHO VAY (BÊN A): ..............................................................

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………Tài khoản số:……………………………………………………………………………

Do Ông (Bà): ………………………………… Sinh năm: ……………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): ..............................................................

Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..

Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:………………………………...

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………….

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: …………………….... tại Ngân hàng: ………………………………

Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

- Bằng số: …………………………………………………………………….

- Bằng chữ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

- Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………

- Đến ngày ………………………... tháng …………… năm ……………

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………

- Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………

- Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

- Đợt 1: ……………………………………………………………………

- Đợt 2: ……………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thỏa thuận;

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thỏa thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng cho vay tiền (Dành cho bên cho vay)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ....., tại ............................ Chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................

Điện thoại: .......................................

Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................

Điện thoại: .......................................

II. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà ................................; Sinh năm ..........; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; Hộ khẩu thường trú tại .........................................................

Điện thoại: .......................................

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ……………………………………………………………………...

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay: ....................... kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) .................................... vào ngày ...................................

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày................., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian ............... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) ...% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

- Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

- Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

- Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;

- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật (nếu có);

- Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

VI. Xử Phạt Hành Vi Vi Phạm Hợp Đồng Vay Tiền

Hợp đồng vay tiền, cho vay tiền rất dễ bị biến tướng dưới dạng cho vay nặng lãi nên khi lập hợp đồng cần phải thỏa thuận và xác nhận rõ mức lãi suất bên vay phải trả khi đến thời hạn.

Tuy nhiên, mặc dù các bên có thể thỏa thuận về lãi suất cho vay nhưng không được vượt quá mức lãi giới hạn là 20%/năm của khoản vay. Nếu vi phạm về lãi suất, người cho vay có thể bị phạt hành chính hoặc chịu trách nhiệm hình sự:

1. Xử phạt các hành vi vi phạm hành chính

Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, nếu cho vay tiền có cầm cố tài sản mà lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay thì sẽ bị phạt tiền từ 05 - 15 triệu đồng.

Như vậy, căn cứ tại thời điểm cho vay, mức lãi suất không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

2. Chịu trách nhiệm hình sự

Theo quy định tại Điều 201 Bộ luật Hình sự năm 2015, một người có thể bị phạt tiền từ 50 - 200 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm nếu vi phạm một trong các điều sau:

- Cho vay với lãi suất cao gấp 05 lần lãi suất giới hạn (20%/năm);

- Thu lợi bất chính từ 30 - 100 triệu đồng;

- Đã bị xử phạt hành chính hoặc bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

- Ngoài ra, nếu thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên thì bị phạt tiền từ 200 triệu đồng - 01 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng - 03 năm.

Có thể thấy, mức phạt về hành vi cho vay nặng lãi là rất nặng. Bởi vậy, cả bên vay và bên cho vay đều phải thực hiện theo đúng quy định về lãi suất trong hợp đồng vay tiền.

Xem thêm: 

Trên đây, Kế toán Lê Ánh đã chia sẻ và hướng dẫn cho các bạn về 2 mẫu hợp đồng vay tiền và hợp đồng cho vay tiền cũng như cung cấp 2 mẫu hợp đồng chuẩn nhất 2022. Hy vọng những thông tin và kiến thức liên quan ở trên sẽ hữu ích cho các bạn trong đời sống và công việc.

Nếu như bạn muốn theo học kế toán thì có thể liên hệ hotline tư vấn khóa học kế toán tổng hợp thực hành: 0904 848 855/ Mrs Lê Ánh

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự chất lượng tốt nhất hiện nay.