Thuế Tài Nguyên Là Gì? Tất Tần Tật Về Thuế Tài Nguyên

Thuế tài nguyên là gì? Thuế tài nguyên là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, nhằm góp phần bảo vệ, khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên thuộc chủ quyền của quốc gia. Đồng thời, nó có vai trò quan trọng trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên, góp phần vào sự phát triển đất nước.

Trong bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản và chi tiết về thuế tài nguyên như khái niệm, đối tượng chịu thuế, cách tính, hạch toán và thuế suất thuế tài nguyên. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

1. Thuế tài nguyên là gì?

Thuế tài nguyên là một loại thuế được áp dụng đối với các hoạt động khai thác, sử dụng hoặc tiêu thụ các loại tài nguyên thiên nhiên như đất, nước, khoáng sản, rừng, sinh vật… Thuế tài nguyên có mục đích khuyến khích sử dụng hiệu quả và bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên, góp phần vào phát triển bền vững và công bằng xã hội. Đồng thời, cũng là một nguồn thu ngân sách quan trọng cho Nhà nước. thuế tài nguyên là gì

Thuế tài nguyên có những ưu điểm và nhược điểm như sau: thuế tài nguyên là gì

Ưu điểm

  • Thuế tài nguyên có vai trò điều tiết và quản lý các hoạt động liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
  • Giúp phản ánh giá trị của tài nguyên thiên nhiên trong giá cả của sản phẩm và dịch vụ, từ đó khuyến khích sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các loại tài nguyên.
  • Giúp bù đắp cho những thiệt hại do khai thác và sử dụng tài nguyên gây ra cho môi trường và cộng đồng.
  • Thuế tài nguyên là một phần của chính sách phân phối lại thu nhập của Nhà nước, hỗ trợ cho các khu vực có ít tài nguyên hoặc bị ảnh hưởng bởi việc khai thác và sử dụng tài nguyên.

Nhược điểm

Thuế tài nguyên cũng gặp phải nhiều thách thức và vấn đề trong quá trình thực hiện. Một số vấn đề chính là:

  • Việc xác định cơ sở tính thuế, mức thuế và cơ chế thu thuế
  • Quản lý và kiểm soát các hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên;
  • Phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn thu từ thuế tài nguyên;
  • Giải quyết các mâu thuẫn và tranh chấp liên quan đến thuế tài nguyên .

Vậy thuế tài nguyên là thuế trực thu hay gián thu? Theo quy định về thuế tài nguyên năm 2012, thuế tài nguyên là thuế gián thu hay hiểu cách khác là thuế được thu đối với người tiêu dùng thông qua việc nộp thuế của người sản xuất, chế tác, kinh doanh các loại tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, đất, nước, rừng,...

thue-tai-nguyen-la-gi

Kế toán Lê Ánh sẽ lấy một số ví dụ về thuế tài nguyên để các bạn có thể hiểu rõ hơn cho câu hỏi "Thuế tài nguyên là gì?".

Ví dụ 1: Doanh nghiệp B khai thác gỗ từ rừng tự nhiên tại khu vực Lâm Đồng. Theo quy định, mức thuế tài nguyên đối với gỗ từ rừng tự nhiên là 18% giá trị tài nguyên. Giả sử giá trị tài nguyên của 1m3 gỗ là 5.000.000 đồng. Vậy doanh nghiệp B phải nộp thuế tài nguyên là 900.000 đồng/m3.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp F khai thác đá xây dựng tại khu vực Hà Nam. Theo quy định, mức thuế tài nguyên đối với đá xây dựng là 10% giá trị tài nguyên. Giả sử giá trị tài nguyên của 1m3 đá xây dựng là 190.000 đồng. Vậy doanh nghiệp A phải nộp thuế tài nguyên là 19.000 đồng/m3

2. Đối tượng chịu Thuế tài nguyên

Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của Luật Thuế tài nguyên 2012 và các thông tư liên quan đó là: các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, nội thủy, hải đảo, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:

  • Khoáng sản kim loại thuế tài nguyên là gì
  • Khoáng sản không kim loại
  • Khoáng sản dầu khí
  • Nước
  • Đất thuế tài nguyên là gì
  • Rừng tự nhiên
  • Sinh vật trong rừng tự nhiên
  • Sinh vật trong biển
  • Sinh vật trong nước ngọt

Các tổ chức, cá nhân khai thác hoặc sử dụng các loại tài nguyên trên phải nộp thuế tài nguyên theo mức thuế và cơ sở tính thuế được quyết định theo từng loại tài nguyên và theo từng khu vực, địa bàn.

3. Quy định về Thuế tài nguyên mới nhất

Dựa theo Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 71/2014/QH13 như sau:

Cơ sở tính thuế tài nguyên là khối lượng hoặc giá trị của tài nguyên thiên nhiên được khai thác hoặc sử dụng. Mức thuế tài nguyên được quyết định theo từng loại tài nguyên và theo từng khu vực, địa bàn. Cơ chế thu thuế tài nguyên là tự khai báo, tự tính và tự nộp thuế vào kho bạc Nhà nước. thuế tài nguyên là gì

Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế dựa trên căn cứ tính thuế là sản lượng tài nguyên, giá tính thuế và thuế suất thuế tài nguyên.

thue-tai-nguyen-la-gi

Giá tính thuế tài nguyên được xác định theo giá bán buôn trước khi chịu các loại thuế trực tiếp vào giá thành hoặc giá thị trường trong trường hợp không có giá bán buôn. Thuế suất thuế tài nguyên được áp dụng theo biểu mức do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13.

Thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên chính là thời điểm cá nhân, tổ chức khai thác tài nguyên thiên nhiên hoặc bán sản phẩm từ tài nguyên khai thác cho bên thứ ba. Thời hạn nộp thuế tài nguyên là trước ngày 20 của tháng kế tiếp sau khi kết thúc kỳ tính thuế, trong đó kỳ tính thuế là quý đối với các loại tài nguyên khoáng sản nhưng là tháng đối với các loại tài nguyên khác.

Miễn, giảm thuế tài nguyên được áp dụng theo quy định của Luật Thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên bao gồm: thuế tài nguyên là gì

  • Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản để sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, cho mục đích xây dựng công trình công ích, cho mục đích bảo vệ môi trường, cho mục đích phòng chống thiên tai, cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Tổ chức, cá nhân khai thác rừng tự nhiên để tái sinh rừng hoặc tái sinh rừng theo quy hoạch của Nhà nước, cho mục đích bảo vệ rừng, cho mục đích phục vụ cộng đồng, cho mục đích sản xuất kinh doanh nhưng không bán ra thị trường, mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo.
  • Tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên để sử dụng cho mục đích bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cho mục đích nuôi trồng thủy sản, cho mục đích phòng chống thiên tai, cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Tổ chức, cá nhân khai thác yến sào thiên nhiên để sử dụng cho mục đích bảo vệ nguồn lợi yến sào thiên nhiên…

Xem thêm: Khóa Học Kế Toán Thuế Chuyên Sâu

4. Biểu thuế suất Thuế tài nguyên

Bạn sẽ theo dõi biểu thuế suất được ban hành kèm theo Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. thuế tài nguyên là gì

Biểu mức thuế suất Thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí than, khí thiên nhiên: thuế tài nguyên là gì

STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
I Khoán sản kim loại
1 Sắt 12
2 Măng-gan 11
3 Ti-tan (Titan) 16
4 Vàng 15
5 Đất hiếm 15
6 Bạch kim 10
7 Bạc, thiếc 10
8 Vôn-phờ-ram (Wolfram), Ăng-ti-moan (Antimon) 18
9 Chì, kẽm 10
10 Nhôm, bô-xít (bauxite) 12
11 Đồng 13
12 Niken 10
13 Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) 10
14 Khoáng sản kim loại khác 10
II Khoáng sản không kim loại
1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 4
2 Đá, sỏi 7
3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng 7
4 Đá hoa trắng 9
5 Cát 11
6 Cát làm thủy tinh 13
7 Đất là gạch 10
8 Gờ-ra-nít (granite) 10
9 Sét chịu lửa 10
10 Đô-lô-mít (dolomite), Quắc-zít (quartzite) 12
11 Cao lanh 10
12 Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật 10
13 Pirit, phốt-pho-rít (phosphorite) 7
14 A-pa-tít (apatit) 5
15 Séc-păng-tin (secpentin) 3
16 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò 7
17 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 9
18 Than nâu, than mỡ 9
19 Than khác 7
20 Kim cương, ruby, sa-phia (sapphire) 22
21 E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen 20
22 Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) 15
23 Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) 15
24 Khoáng sản không kim loại khác 5
III Sản phẩm của rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 35
2 Gỗ nhóm II 30
3 Gỗ nhóm III, IV 20
4 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 15
5 Cành, ngọn, gốc, rễ 10
6 Củi 5
7 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
8 Trầm hương, kỳ nam 25
9 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
10 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5
IV Hải sản tự nhiên
1 Ngọc trai, bào ngư, hải sản 10
2 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 2
V Nước thiên nhiên
1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 8
2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 4
3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này  
3.1 Nước mặt  
a Nước dùng cho sản xuất nước sạch 1
b Nước dùng cho mục đích khác 3
3.2 Nước dưới đất  
a Nước dùng cho sản xuất nước sạch 3
b Nước dùng cho mục đích khác 5
VI Yến sào thiên nhiên 20
VII Tài nguyên khác 10
thue-tai-nguyen-la-gi

Biểu mức thuế suất Thuế tài nguyên đối với tài nguyên là dầu thô và khí than, khí thiên nhiên: thuế tài nguyên là gì

STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
Dự án khuyến khích đầu tư Dự án khác
I Đối với dầu thô
1 Đến 20.000 thùng/ngày 7 10
2 Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày 9 12
3 Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 11 14
4 Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 13 19
5 Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày 18 24
6 Trên 150.000 thùng/ngày 23 29
II Đối với khí thiên nhiên, khí than
1 Đến 5 triệu m3/ngày 1 2
2 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3 5
3 Trên 10 triệu m3/ngày 6 10

5. Cách tính Thuế tài nguyên

Công thức tính Thuế tài nguyên được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế suất thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

Trong đó, Sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế. Tuy nhiên, đối với trường hợp tài nguyên không các định được số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng thực tế của tài nguyên khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác và được bán ra sau khi phân loại thì sản lượng tính thuế được xác định theo số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng chất, loại tài nguyên có trong tài nguyên thu được sau khi được phân loại.

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên là giá bán buôn của từng loại hoặc từng chất có trong loại tài nguyên khai thác trước khi bán ra. Nếu không có giá bán buôn trước khi bán ra thì giá tính thuế là giá bán ra trừ đi các chi phí để bán ra.

thue-tai-nguyen-la-gi

6. Cách hạch toán thuế tài nguyên

Khi hạch toán thuế tài nguyên, kế toán sử dụng Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên để phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp của doanh nghiệp, cá nhân vào Ngân sách Nhà nước. thuế tài nguyên là gì

Khi xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)

Có TK 3336 – Thuế tài nguyên.

Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên

Có các TK 111, 112,…

thue-tai-nguyen-la-gi

7. Mẫu tờ khai thuế tài nguyên

Theo quy định của Bộ Tài chính, có hai loại mẫu tờ khai thuế tài nguyên mà tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên phải sử dụng, đó là:

Mẫu số 01/TAIN

Tờ khai thuế tài nguyên (dùng cho kỳ tính thuế là tháng hoặc quý).

Mẫu số 02/TAIN

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (dùng cho kỳ tính thuế là năm).

Các bạn có thể tải mẫu tờ khai thuế tài nguyên tại đường link 

Thuế tài nguyên là một công cụ quan trọng để điều tiết và quản lý các hoạt động liên quan đến tài nguyên thiên nhiên, không chỉ góp phần vào phát triển kinh tế mà còn góp phần vào bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. Hy vọng bài viết Kế toán Lê Ánh đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích cho các bạn nhằm trả lời cho câu hỏi “Thuế tài nguyên là gì?”.

Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: 

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính, Khóa học kế toán cao cấp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM