Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu tính trên giá trị đối với một số mặt hàng đặc biệt nhất định. Trong bài viết dưới đây, trung tâm kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn bạn đọc cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư 195/2015/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ tài chính.
>>Xem thêm: Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo công thức sau:
Thuế TTĐB phải nộp |
= |
Giá thuế TTĐB |
X |
Thuế suất thuế TTĐB |
2. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối với các loại hàng hóa khác nhau sẽ có giá tính thuế tiêu thụ khác nhau cụ thể như sau:
a. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB |
= |
(Giá bán chưa có thuế GTGT |
- |
Thuế bảo vệ môi trường |
(1+ Thuế suất thuế TTĐB) |
Nếu hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ 17% so với giá bình quân trong tháng của các cơ sở kinh doanh thương mại.
b. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trụ vở bao bì
Gía tính thuế TTĐB |
= |
Giá bán chưa có thuế GTGT |
(1+ Thuế suất thuế TTĐB) |
Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2017 giá bán 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 27.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính như sau:
Gía tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp |
= |
27.000 đồng |
= |
17.400 đồng |
1 + 55% |
c.Đối với hàng nhập khẩu
Gía tính thuế TTĐB |
= |
Gía tính thuế nhập khẩu |
+ |
Thuế nhập khẩu |
d.Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu |
e.Đối với hàng hóa gia công
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá bán của cơ sở gia công chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB |
g.Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
|
h.Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT |
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
i.Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại |
k.Đối với dịch vụ
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT |
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
Xem thêm: Sơ đồ kế toán thuế Tiêu thụ đặc biệt
3.Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

STT |
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ |
THUẾ SUẤT (%) |
I |
Hàng hoá |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
65 |
2 |
Rượu |
|
|
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
45 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
50 |
|
b) Rượu dưới 20 độ |
25 |
3 |
Bia |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
45 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
50 |
4 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
|
|
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống |
45 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 |
50 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
60 |
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
30 |
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
15 |
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
15 |
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này |
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
25 |
|
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
15 |
|
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
10 |
|
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 |
20 |
6 |
Tàu bay |
30 |
7 |
Du thuyền |
30 |
8 |
Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng |
10 |
9 |
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
10 |
10 |
Bài lá |
40 |
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II |
Dịch vụ |
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
30 |
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
Trên đây là cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt cùng với bảng giá tính thuế thu nhập tiêu thụ đặc biệt.
Xem thêm: Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Bạn có thể tham gia lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Hà Nội hoặc lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại TPHCM để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại Kế toán Lê Ánh.
Đánh giá: