Hạch Toán Tài Sản Cố Định Theo Thông Tư 200
Hạch toán tài sản cố định là nghiệp vụ gặp rất nhiều trong doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Vậy phải hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) như thế nào cho đúng? Bài viết sau đây, Kế Toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn các cách hạch toán TSCĐ theo Thông tư 200 chi tiết
Nội dung bài viết:
1. Khái niệm về hạch toán tài sản cố định
Khi một công ty mua một tài sản giúp nó sản xuất và hoạt động, tài sản đó được coi là một tài sản cố định. Tài sản đó phải trị giá 30 triệu đồng và có thời gian sử dụng trên một năm. Kế toán coi đây là tài sản cố định và ghi vào tài khoản 211.
2. Nguyên tắc kế toán về hạch toán TSCĐ
Tài sản cố định phải được theo dõi, hạch toán, quản lý và sử dụng theo quy định. Kế toán cần theo dõi chi tiết nguồn gốc của TSCĐ để phân bổ khấu hao đúng nguyên tắc.
Đối với TSCĐ hình thành từ vốn vay, vốn chủ sở hữu hình thành để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì tính khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Đối với tài sản, nhà máy, thiết bị được tạo ra từ quỹ phúc lợi, quỹ phát triển khoa học và công nghệ hoặc các nguồn tài trợ thì khấu hao được ghi giảm quỹ và nguồn kinh phí để tạo ra tài sản, nhà máy, thiết bị đó.
Kiểm toán viên phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng. Khi một tài sản được sử dụng cho nhiều mục đích, ví dụ một tòa nhà hỗn hợp được sử dụng làm văn phòng và cho thuê và bán một phần, kế toán cần được ghi nhận đúng mục đích sử dụng, vì vậy chúng ta cần lập ước tính giá trị hợp lý cho từng phần.
Khi mua TSCĐ, nếu nhận thêm thiết bị, phụ tùng thay thế (trường hợp hỏng) thì kế toán xác định riêng và ghi nhận sản phẩm, phụ tùng, thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý cần thiết. Thiết bị và phụ tùng thay thế được ghi nhận là tài sản cố định nếu chúng đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định và là hàng tồn kho nếu không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Nguyên giá tài sản cố định mua được xác định bằng tổng giá trị tài sản mua trừ giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng.
Việc hạch toán TSCĐ có liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 - Hướng dẫn cách kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Tài sản được coi là tài sản cố định nếu đồng thời có đủ bốn tiêu chuẩn sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
- Giá mua của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Xem thêm:
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
Bên Nợ:
- Tăng nguyên giá của TSCĐ do XDCB hoàn thành giao và sử dụng, mua sắm, nhận tài trợ, trợ cấp, quà tặng, tài trợ và bồi thường.
- Các khoản điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây dựng, lắp đặt, sửa đổi, tân trang.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên Có:
- Giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình do chuyển nhượng cho công ty khác, nhượng bán, thanh lý, tham gia liên doanh, v.v.
- Chi phí mua tài sản cố định được giảm bớt bằng cách loại bỏ một hoặc nhiều bộ phận.
- Các khoản điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của công ty.
Xem thêm: Cách xác định nguyên giá tài sản cố định theo thông tư mới nhất
4. Cách hạch toán tài sản cố định theo Thông tư 200
4.1. Hạch toán tăng tài sản cố định
a) Mua sắm:
- Căn cứ vào tính toán của kế toán, xác định nguyên giá mua TSCĐ và ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có và được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 311 ...
- Khi mua TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng, đầu tư phát triển kinh doanh để sản xuất kinh doanh, cần ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411- Vốn kinh doanh.
- Nếu bạn mua trả góp, trả chậm TSCĐ hữu hình:
+ Khi mua TSCĐ hữu hình bằng trả chậm trả góp và đưa vào sử dụng ngay xây dựng cơ bản, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình ( nguyên giá - ghi theo giá mua ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn [Lãi dự thu là số chênh lệch giữa tổng số tiền mua (-) giá mua trả ngay trừ (-) thuế GTGT (nếu có)].
Có TK 331 - Đã trả cho Người bán (tổng tiền thanh toán).
+ Đối với các khoản thanh toán định kỳ cho người bán, ghi các tài khoản sau.
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
TK 111, 112 (Số tiền phải trả định kì bao gồm cả gốc và lãi trả chậm, trả góp).
+ Định kỳ khi tính chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
- Khi mua tài sản hữu hình là nhà, công trình xây dựng có liên quan đến quyền sử dụng đất, trực tiếp sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh phải ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - chi tiết của nhà và công trình)
Nợ TK 213 - Tài sản vô hình (nguyên giá - chi tiết về quyền sử dụng đất).
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có Các tài khoản 111, 112, 331, ...
b) Nếu nhận vốn dưới dạng vốn góp hoặc tài sản hữu hình, bạn phải có các tài khoản sau:
Nợ TK 211 - Tài sản hữu hình
Có TK 411 - Vốn kinh doanh
c) Trường hợp doanh nghiệp tài trợ, biếu, tặng TSCĐ để sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh thì phải ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản hữu hình
Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
+ Các khoản tài trợ, cho, tặng hoặc các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản hữu hình được tặng cho được tính vào nguyên giá ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản hữu hình
Có tài khoản 111, 112 và 331 ...
d) Đối với tài sản hữu hình tự chế:
- Khi sử dụng sản phẩm của chính mình để sản xuất và chuyển đổi thành tài sản hữu hình để kinh doanh, cần ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng hóa
Có TK 155 - Thành phẩm (nếu xuất kho để sử dụng)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất và vận hành trong quá trình sản xuất (nếu sản xuất và sử dụng ngay, không lưu kho).
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh đang thực hiện (khi sản xuất xong và đi vào hoạt động ngay mà không cần nhập kho).
+ Đồng thời ghi tăng tài sản, nhà máy, thiết bị.
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm).
- Chi phí lắp đặt, vận hành, vv ... Các tài khoản sau đây cần được lưu giữ liên quan đến tài sản hữu hình.
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có tài khoản 111, 112 và 331 ...
4.2. Hạch toán giảm tài sản cố định
a) Nhượng bán TSCĐ:
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hóa đơn bán TSCĐ,
Nợ các TK 111, 112, 131, ...
Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311) (nếu công ty khai thuế GTGTtheo pp khấu trừ)
Có TK 711 - Thu nhập khác(giá bán chưa có thuế GTGT).
- Trích khấu hao TSCĐ bán theo biên bản bàn giao TSCĐ.
Nợ TK 214 - Khấu hao TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ (nguyên giá).
Xem thêm: Mẫu Biên Bản Bàn Giao Tài Sản Cố Định
- Chi phí nhượng bán TSCĐ phản ánh, và Nợ TK 811 "Chi phí khác".
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331 ...
b) Đối với trường hợp thanh lý tài sản cố định dựa trên biên bản liên quan đến thu chi thanh lý tài sản cố định… thì kê toán hạch toán như trường hợp nhượng quyền TSCĐ
Xem thêm:
4.3. Hạch toán kế toán tài sản cố định thuê tài chính
Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính tại đơn vị đi thu
- Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào các chứng từ có liên quan (hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê tài chính, ...).
Nợ TK 212: Nguyên giá mua TSCĐ khi đi thuê
Nợ TK 142 (1421): Số cho thuê phải trả
Có TK 342: Tổng Giá thuê (chưa bao gồm thuế)
- Thanh toán tiền thuê đều đặn theo hợp đồng
Nợ TK 342 (hoặc TK 315): Tiền thuê phải trả
Nợ TK 133 (1332): Thuế đầu vào
Có các tài khoản liên quan (111, 112 ...): Tổng số tiền đã thanh toán
- Khoản trích khấu hao (trích dần) định kỳ đối với tài sản cho thuê và điều chuyển được tính vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214 (2142): Khấu hao phải trích
Có TK 1421: Khoản trừ dần vào chi phí
- Khi kết thúc hợp đồng thuê:
+ Trường hợp trả lại TSCĐ cho bên thuê:
Nợ TK 1421: Chuyển giá trị còn lại chưa khấu hao hết
Nợ TK 214 (2142): Giá trị hao mòn
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ cho thuê
+ Nếu bên thuê có toàn quyền sở hữu:
BT 1: Kết chuyển nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211, 213
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ
BT 2: Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế:
Nợ TK 214 (2142)
Có TK 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn
+ Nếu bên đi thuê được mua lại TSCĐ thì, ghi:
Nợ TK 211, 213: Giá trị phải trả thêm
Nợ TK 133 (1332):
Có TK: 111, 112, 342
Hạch toán TSCĐ thuê tài chính tại đơn vị cho thuê.
- Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê
Nợ TK 228: Giá trị của TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214 (2141, 2143): GTHM (nếu có)
Có TK 211, 213: Nguyên giá của TSCĐ cho thuê
Có TK 241: Chuyển giá trị XDCB sang cho thuê.
- Phản ánh số tiền thu về cho thuê trong kỳ (cả vốn lẫn lãi) Định kỳ (tháng, quý, năm) theo hợp đồng.
Nợ TK 111, 112, 1388...: Tổng số tiền phải thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải nộp.
Bên cạnh đó xác định giá trị TSCĐ cho thuê phải thu hồi trong quá trình đầu tư ứng với từng kỳ.
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuê TSCĐ trước khi hết hạn hoặc khi hết hạn cho thuê.
BT1: Phản ánh số tiền thu về khi chuyển nhượng tài sản
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 711
BT2: Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi được
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, dựa vào giá trị được đánh giá lại (nếu có)
Nợ TK 211, 213: Giá trị đánh giá lại hoặc GTCL
Nợ TK 811 (hoặc có TK 711): Phần chênh lệch giữa GTCL chưa thu hồi với giá trị được đánh giá lại.
Có TK 228: GTCL chưa thu hồi
4.4. Hạch toán tài sản cố định sửa chữa, nâng cấp
a) Chi phí sửa chữa thường xuyên
➤ Các chi phí sửa chữa lớn không đủ điều kiện tăng nguyên giá và Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được hạch toán trong kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642…;
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 334, 154…
b) Chi phí sửa chữa lớn, nâng cấp đủ điều kiện để ghi tăng nguyên giá
➤ Căn cứ vào hóa đơn chứng từ phục vụ công tác sửa chữa, kế toán tập hợp chi phí trên tài khoản 241- Xây dựng cơ bản dở dang tại thời điểm phát sinh chi phí nâng cấp, cải tạo tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 2413 – Chi phí sửa chữa, nâng cấp chưa gồm thuế GTGT;
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Có TK 111, 112, 152, 331…
➤ Sau khi nghiệm thu xong công việc:
- Nếu chi phí sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá, kế toán ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 – Nguyên giá tăng từ hoạt động nâng cấp;
Có TK 2413 – Chi phí sửa chữa tập hợp cho tài sản đủ điều kiện tăng nguyên giá.
- Nếu chi phí sửa chữa lớn không đủ điều kiện tăng nguyên giá: thì hạch toán tại thời điểm hoàn thành việc nâng cấp, cải tạo tài sản cố định:
Nợ TK 242, 627, 641, 642…
Có TK 2413
c) Chi phí sửa chữa định kỳ có trích trước theo kế hoạch
➤ Hạch toán tại thời điểm trích trước theo dự toán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 627, 641, 642… – Chi phí bảo dưỡng dự kiến;
Có TK 352 – Chi phí dự phòng phải trả.
➤ Hạch toán tại thời điểm sửa chữa định kỳ:
Nợ TK 352;
Nợ TK 627, 641, 642… (Chênh lệch do chi phí thực tế cao hơn so với trích trước);
Nợ TK 1331;
Có TK 111, 112, 334, 154…;
Có TK 627, 641, 642 (Chênh lệch do chi thực tế thấp hơn so với trích trước).
4.5. Hạch toán tài sản cố định thừa, thiếu
+ Nếu phát hiện thừa TSCĐ do chưa ghi sổ thì kế toán ghi tăng TSCĐ cho từng trường hợp căn cứ vào hồ sơ TSCĐ theo từng TH.
Nợ TK 211 - Tài sản hữu hình
Các tài khoản là 241, 331, 338, 411, ...
+ Ngoài việc ghi tăng TSCĐ hữu hình cần ghi tăng các tài khoản sau khi TSCĐ không cần dùng nữa.
Ghi Nợ các TK chi phí sản xuất kinh doanh (chi phí sản xuất kinh doanh dùng tài sản cố định)
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi xây dựng tài sản cố định hữu hình (TSCĐ sử dụng cho mục đích xã hội)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Có TK 241 - Hao mòn TSCĐ (2141).
+ Đối với tài sản hữu hình dùng trong sản xuất kinh doanh thiếu cần hạch toán.
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Chi phí khấu hao)
Nợ các TK 111, 334, 138 (1388) (nếu người gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại)
Nợ TK 411 - vốn lưu động (nếu được phép trích khấu hao)
Nợ TK 811 - chi phí khác (nếu có).
Có TK 211 - Tài sản CĐ hữu hình.
+ Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
(1) Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ghi Nguyên giá).
(2) Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nếu thu tiền)
Nợ TK 334 -Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương của người lao động)
Có các TK liên quan (Tuỳ vào quyết định xử lý).
+ Đối với TSCĐ thiểu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
(1) Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
(2) Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (TH thu tiền).
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương của người lao động)
Có TK 4312 - Quỹ phúc lợi.
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân TSCĐ thiếu chờ xử lý:
(1) Phản ánh giảm TSCĐ. Phần giá còn lại của TSCĐ còn thiếu, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
(2) Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ bị thiếu, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Nếu người mắc lỗi bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động (Nếu trừ vào lương người lao động)
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Nếu được ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Nếu công ty chịu tổn thất)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
Xem thêm: Quy Trình Kiểm Kê Tài Sản Cuối Năm
5. Bài tập hạch toán tài sản cố định
Công ty Thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tài sản cố định tháng 6 như sau:
1. Ngày 15/6, thanh lý kho hàng có nguyên giá 158.400.000 đồng trong 12 năm và đã khấu hao 152.000.000 đồng. Chi phí bù trừ bao gồm:
Lương: 2.000.000 VND
- Khấu trừ lương: 380.000 VNĐ
- Dụng cụ: 420,000 VND
- Tiền mặt: 600.000 VND
Thu thanh lý, bán phế liệu thu được ngay 1.800.000 đ tiền mặt.
2. Bán thiết bị đã qua sử dụng ở phòng kinh doanh ngày 25/6 với nguyên giá 24.000.000 đồng, khấu hao lũy kế 6.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 2 năm. Chi 500.000 VND chi phí tân trang thanh toán bằng tiền mặt trước khi bán. Giá bán trước thuế là 5.800.000 đ cộng 10% thuế GTGT và thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/6, doanh nghiệp chuyển khoản mua một chiếc ô tô sử dụng ở bộ phận kinh doanh với số tiền 296.000.000 đồng chưa gồm thuế, thuế GTGT 10%, thời hạn sử dụng là 5 năm. Phí trước bạ là 1.000.000 VND phải được thanh toán bằng tiền tạm ứng. Phí môi giới 3.000.000 VND phải trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải
1. Ngày 15/06
Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000
Có TK 211: 1 58.400.000
Nợ TK 811: 3.400.000
Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 711: 1.800.000
2. Ngày 25/06
Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 18.000.000
Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 811: 500.000
Có TK 111: 500.000
Nợ TK 111: 6.380.000
Có TK 333: 580.000
Có TK 711: 5.800.000
3. Ngày 26/06
Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000
Có TK 112: 325.600.000
Nợ TK 211: 1.000.000
Có TK 3339: 1.000.000
Nợ TK 3339: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Xem thêm:
- Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
- Khấu Hao Tài Sản Cố Định - Những Kiến Thức Kế Toán Cần Biết
- Quy định về quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
Trên đây, Kế Toán Lê Ánh đã hướng dẫn các bạn cách hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) một cách chi tiết. Hy vọng, bài viết trên sẽ giúp các bạn làm kế toán viên hiểu rõ hơn và làm tốt công việc kế toán của mình.
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM