Báo Cáo Tình Hình Tài Chính Là Gì? Mẫu Và Cách Lập Chi Tiết
Báo cáo tình hình tài chính tóm tắt tất cả các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Do đó, việc lập báo cáo tình hình tài chính hiệu quả dường như là một kỹ năng không thể thiếu đối với những nhân viên kế toán của doanh nghiệp.
Vậy làm thế nào để lập báo cáo tình hình tài chính chính xác nhất? Hãy cùng Kế Toán Lê Ánh theo dõi chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây
Nội dung bài viết:
- 1. Báo cáo tình hình tài chính là gì?
- 2. Mục tiêu của báo cáo tình hình tài chính là gì?
- 3. Ý nghĩa của báo cáo tình hình tài chính
- 4. Mẫu báo cáo tình hình tài chính
- 4.1. Mẫu báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a - DNN)
- 4.2. Mẫu Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01b - DNN) - Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- 4.3. Mẫu báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - DNNKLT) - Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- 5. Hướng dẫn lập báo cáo tình hình tài chính
- 6. Những lưu ý khi lập bảng báo cáo tình hình tài chính
1. Báo cáo tình hình tài chính là gì?
Báo cáo tình hình tài chính là thông tin kinh tế được trình bày dưới dạng bảng cung cấp thông tin về tình trạng tài chính, hoạt động kinh doanh và dòng tiền của một doanh nghiệp.
Báo cáo tình hình tài chính là cách để chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ quan thuế, ngân hàng, cơ quan chức năng thể hiện khả năng sinh lời và tình hình tài chính của doanh nghiệp, v.v.
2. Mục tiêu của báo cáo tình hình tài chính là gì?
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu gửi thông tin của người sử dụng, quyết định kinh tế.
- Báo cáo tình hình tài chính cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí kinh doanh, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, dòng tiền vào và ra như thế nào.
3. Ý nghĩa của báo cáo tình hình tài chính
- Phản ánh rõ nhất tài sản có, nợ phải trả, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính, chủ yếu để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Giúp xem xét, giám sát tình hình tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng huy động các nguồn vốn một cách kịp thời.
- Căn cứ để ra quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc quản lý đầu tư của chủ sở hữu, nhà đầu tư.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
4. Mẫu báo cáo tình hình tài chính
Dưới đây là mẫu Bản Báo cáo tình hình tài chính được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
4.1. Mẫu báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a - DNN)
Tham khảo chi tiết: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a - DNN)
4.2. Mẫu Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01b - DNN) - Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………... |
Mẫu số B01b - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày ... tháng... năm ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
TÀI SẢN |
|
|
|
|
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) |
100 |
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
|
|
|
1. Chứng khoán kinh doanh |
121 |
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
122 |
|
(...) |
(...) |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn |
123 |
|
|
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|
|
|
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
131 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn |
132 |
|
|
|
3. Phải thu ngắn hạn khác |
133 |
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý |
134 |
|
|
|
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
135 |
|
(...) |
(...) |
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
1. Hàng tồn kho |
141 |
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
142 |
|
(...) |
(...) |
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|
|
|
1. Thuế GTGT được khấu trừ |
151 |
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn khác |
152 |
|
|
|
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240+250+260) |
200 |
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|
|
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán dài hạn |
212 |
|
|
|
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
213 |
|
|
|
4. Phải thu dài hạn khác |
214 |
|
|
|
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
215 |
|
(...) |
(...) |
II. Tài sản cố định |
220 |
|
|
|
- Nguyên giá |
221 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
222 |
|
(...) |
(...) |
III. Bất động sản đầu tư |
230 |
|
|
|
- Nguyên giá |
231 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
232 |
|
(...) |
(...) |
IV. Xây dựng cơ bản dở dang |
240 |
|
|
|
V. Đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
|
|
|
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
251 |
|
|
|
2. Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*) |
252 |
|
(...) |
(...) |
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn |
253 |
|
|
|
VI. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (300=100+200) |
300 |
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
C- NỢ PHẢI TRẢ (400=410+420) |
400 |
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn 1. Phải trả người bán ngắn hạn 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4. Phải trả người lao động 5. Phải trả ngắn hạn khác 6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
410 411 412 413 414 415 416 417 418 |
|
|
|
II. Nợ dài hạn |
420 |
|
|
|
1. Phải trả người bán dài hạn |
421 |
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước dài hạn |
422 |
|
|
|
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
423 |
|
|
|
4. Phải trả dài hạn khác |
424 |
|
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn |
425 |
|
|
|
6. Dự phòng phải trả dài hạn |
426 |
|
|
|
7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
427 |
|
|
|
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU (500=511+512+513+514+515+516+517) |
500 |
|
|
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
511 |
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
512 |
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
513 |
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
514 |
|
(...) |
(...) |
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
515 |
|
|
|
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
516 |
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
517 |
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (600=400+500) |
600 |
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Những lưu ý Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01b - DNN)
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
4.3. Mẫu báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - DNNKLT) - Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………... |
Mẫu số B01 - DNNKLT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày ... tháng... năm ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
TÀI SẢN |
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
II. Đầu tư tài chính 1. Chứng khoán kinh doanh 2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
120 121 122 123 |
|
|
|
III. Các khoản phải thu 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 4. Phải thu khác 5. Tài sản thiếu chờ xử lý |
130 131 132 133 134 135 |
|
|
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
V. Tài sản cố định và bất động sản đầu tư |
150 |
|
|
|
VI. Xây dựng cơ bản dở dang |
160 |
|
|
|
VII. Tài sản khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Tài sản khác |
170 171 172 |
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140+150+160+170) |
200 |
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
I. Nợ phải trả |
300 |
|
|
|
1. Phải trả người bán |
311 |
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước |
312 |
|
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
313 |
|
|
|
4. Phải trả người lao động |
314 |
|
|
|
5. Phải trả khác |
315 |
|
|
|
6. Vay và nợ thuê tài chính |
316 |
|
|
|
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
317 |
|
|
|
8. Dự phòng phải trả |
318 |
|
|
|
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
319 |
|
|
|
10. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
320 |
|
|
|
II. Vốn chủ sở hữu |
400 |
|
|
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu |
411 |
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
412 |
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
413 |
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
414 |
|
(...) |
(...) |
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
415 |
|
|
|
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
416 |
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
417 |
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (500=300+400) |
500 |
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
»»» Tham khảo: Khóa Học Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp - Kế Toán Lê Ánh
Những lưu ý Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - DNNKLT)
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
5. Hướng dẫn lập báo cáo tình hình tài chính
- Tiền và các khoản tương đương với tiền
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và các khoản tương đương tiền tại thời điểm báo cáo. Trong quá trình kê khai, nếu xét thấy các khoản ở các tài khoản khác có giá trị tương đương với tiền mặt như séc, thủ quỹ, tín phiếu kho bạc… thì kế toán có thể kê vào chỉ tiêu này.
Ngoài ra, các mục được phân loại là tương đương tiền đã quá hạn và chưa được thu sẽ phải được trình bày trong một mục khác để đảm bảo tuân thủ từng mục. Nếu xét thấy thời gian hoàn vốn còn lại kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán không quá 3 tháng nhưng là số tiền có thể chuyển đổi thành một lượng tiền mặt cố định mà không gặp rủi ro, kế toán có thể ghi nhận đó là các khoản tương đương tiền.
- Đầu tư tài chính
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính đã trừ đi khoản dự phòng tổn thất của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
Chú ý rằng khoản đầu tư tài chính trong mục này không bao gồm khoản đầu tư trong mục "Tiền mặt và các khoản tương đương tiền" và khoản tiền cho vay trong mục "Khoản phải thu khác".
- Các khoản phải thu: Đây là mục cho toàn bộ giá trị doanh thu tại thời điểm báo cáo gồm các khoản phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán, vốn lưu động của các đơn vị trực thuộc, các khoản phải thu khác, tài sản nhận được sau khi trừ dự phòng phải thu khó đòi.
- Hàng tồn kho: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị của tất cả các loại hàng tồn kho thuộc các loại hàng tồn kho phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài khoản cố định: Tài khoản cố định phản ánh đầy đủ giá trị thu hồi của TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
- Bất động sản đầu tư: Đây là bút toán phản ánh đầy đủ giá trị còn lại của bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.
- Xây dựng cơ bản dở: Chỉ tiêu này phản ánh đầy đủ giá trị TSCĐ mua vào, chi phí đầu tư vốn và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
- Tài sản khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị tài sản khác tại thời điểm báo cáo.
- Tổng cộng tài sản: Tổng tài sản phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của công ty tính đến thời điểm báo cáo.
- Nợ phải trả: Nợ phải trả là tổng của tất cả các khoản nợ cần phải trả tại thời điểm báo cáo.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu phản ánh vốn kinh doanh thuộc sở hữu của các cổ đông và những người đóng góp.
- Tổng cộng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tính đến thời điểm báo cáo.
6. Những lưu ý khi lập bảng báo cáo tình hình tài chính
- Các khoản phí năm 2022 được thanh toán vào đầu năm 2023 phải được ghi vào chi phí năm 2022.
- Việc kiểm kê tài sản phải được thực hiện vào cuối năm.
- Phải thực hiện kiểm kê tiền mặt cuối năm.
- Tra nợ thuế với cơ quan thuế, nợ bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Chi phí trả trước, dự phòng khấu hao hàng tồn kho, đầu tư và dự phòng nợ khó đòi phải được trích trước.
- Thuế GTGT được phân bổ thống nhất cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế theo tỷ lệ doanh thu hàng năm.
Xem thêm:
- Cách lập Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
- Cách Lập Bảng Cân Đối Tài Khoản
- Cách lập bảng cân đối kế toán
- Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
- Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
- Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tình hình tài chính là bản tóm tắt các báo cáo về kết quả hoạt động của một doanh nghiệp. Từ báo cáo tình hình tài chính có thể biết được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Kế Toán Lê Ánh hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có thể đọc và hiểu báo cáo tình hình tài chính, một công cụ quan trọng để quản lý tài chính doanh nghiệp.
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM