Cách Kê Khai Thuế TNCN Cho Người Nước Ngoài

Cách kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài là một chủ đề quan trọng và cần thiết cho những ai đang làm việc tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải nộp thuế TNCN theo các quy định và mức thuế tương ứng với thu nhập của họ.

Trong bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế TNCN, cách xác định các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản miễn giảm thuế, cách tính thuế và cách kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài. Hãy theo dõi các phần tiếp theo dưới đây nhé!

1. Quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế mà cơ quan nhà nước quy định cho mỗi cá nhân có thu nhập. Thuế TNCN được tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh. Thuế TNCN được quyết toán hàng năm hoặc theo từng kỳ kế toán tùy theo loại thu nhập.

Quy định về thuế TNCN được quy định chủ yếu trong Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Quy định về thuế TNCN bao gồm các nội dung sau:

  • Đối tượng nộp thuế TNCN: bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Xác định thu nhập chịu thuế TNCN: bao gồm các loại thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, bất động sản, bản quyền, trúng thưởng, di sản, quà tặng và các loại thu nhập khác.
  • Các khoản giảm trừ và miễn thuế TNCN: bao gồm các khoản giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bảo hiểm, giảm trừ cho người phụ thuộc, giảm trừ cho người có công với cách mạng, giảm trừ cho người khuyết tật và các khoản miễn thuế theo quy định của pháp luật.
  • Cách tính và nộp thuế TNCN: bao gồm cách xác định tổng thu nhập, cách tính thu nhập tính thuế, cách áp dụng biểu thuế suất toàn phần hoặc biểu thuế suất lũy tiến từng phần, cách khấu trừ và nộp thuế TNCN theo từng kỳ kế toán.

Vậy còn với kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài có gì khác biệt không? Quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài là một vấn đề phức tạp và khác nhau tùy theo trường hợp cụ thể của mỗi người. Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định như sau:

  • Người nước ngoài được xác định là cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú tại Việt Nam dựa vào yếu tố là thời gian có mặt, sinh sống và nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài là cá nhân cư trú thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Người nước ngoài là cá nhân không cư trú thì chỉ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN trên thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Khi kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài sẽ được tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần, có các khoản giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc và bảo hiểm. Người nước ngoài là cá nhân không cư trú thì tính thuế theo biểu thuế suất toàn phần, không có các khoản giảm trừ.
  • Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm hoặc theo từng kỳ kế toán tùy theo loại hình thu nhập được quy định. Đồng thời, người nước ngoài có thể được giảm hoặc miễn thuế theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa các quốc gia khác và Việt Nam.
ke-khai-thue-tncn-cho-nguoi-nuoc-ngoai-1-min

2. Các loại Thuế TNCN cho người nước ngoài

Khác với kê khai thuế TNCN cho người là công dân Việt Nam, đối với người nước ngoài thì sẽ được chia làm nhiều trường hợp khi kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài như sau:

Cá nhân không cư trú có thu nhập ở nước ngoài và Cá nhân không cư trú chỉ có thu nhập ở Việt Nam: chỉ phải nộp thuế TNCN trên thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú có thu nhập ở nước ngoài tính theo biểu thuế toàn phần, không có các khoản giảm trừ và có thể nộp theo lần phát sinh hoặc theo quý tùy theo loại thu nhập.

Cá nhân cư trú chỉ có thu nhập ở nước ngoài: chỉ phải nộp thuế TNCN trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ ở Việt Nam, không phân biệt nơi nhận và trả thu nhập. Thuế TNCN được tính theo biểu lũy tiến từng phần, gồm các khoản giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc và bảo hiểm.

Cá nhân cư trú chỉ có thu nhập ở Việt Nam: tương tự như với cá nhân cư trú chỉ có thu nhập ở nước ngoài, tuy nhiên, cá nhân có thể được giảm hoặc miễn thuế theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa các quốc gia khác và Việt Nam.

Cá nhân cư trú có thu nhập ở nước ngoài và Việt Nam (Thu nhập toàn cầu): có nghĩa vụ nộp thuế, mức tính thuế và quyền lợi tương tự với cá nhân cư trú chỉ có thu nhập ở nước ngoài.

3. Điều kiện kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài

Để thực hiện kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài, bạn phải đủ được một trong những điều kiện dưới đây:

  • Người nước ngoài phải xác định mình là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam. Trong đó:

Nếu người kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài là cá nhân cư trú khi có mặt ở lãnh thổ Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại lãnh thổ Việt Nam. Hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm nơi ở theo có nhà thuê hợp đồng có thời hạn (thuê để ở) hoặc theo đăng ký thường trú tại Việt Nam.

  • Người nước ngoài phải tính thuế TNCN theo phương pháp khấu trừ hoặc tự khai. Phương pháp khấu trừ là khi người nước ngoài ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập kê khai và nộp thuế TNCN thay mình. Phương pháp tự khai là khi người nước ngoài tự mình kê khai và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế.
  • Người nước ngoài phải tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần hoặc biểu thuế suất cố định tùy theo loại thu nhập và đối tượng. Biểu lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, hoạt động sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
ke-khai-thue-tncn-cho-nguoi-nuoc-ngoai-2-min

4. Quy trình kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài

Quy trình kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài là một vấn đề quan trọng mà bạn cần biết khi làm việc tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài phải kê khai và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế theo các bước sau:

Bước 1: Xác định mình là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam.

Đây là điều đầu tiên các bạn cần thực hiện để từ đó, đối với hình thức cá nhân cư trú hoặc hình thức cá nhân không cư trú sẽ có những quy định, thuế suất và điều kiện khác nhau khi thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Bước 2: Tính thuế TNCN theo phương pháp khấu trừ hoặc tự khai.

Phương pháp khấu trừ là khi người nước ngoài có một người chịu trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN cho bạn khi chi trả thu nhập cho họ. Người này có thể là người sử dụng lao động, người mua hàng hóa, dịch vụ hoặc người thanh toán tiền giải thưởng, tiền bản quyền,...

Phương pháp tự kê khai là khi người nước ngoài tự kê khai và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế theo kỳ quyết toán theo từng lần phát sinh thu nhập hoặc theo từng năm phát sinh.

Bước 3: Tính thuế TNCN cho người nước ngoài theo biểu lũy tiến từng phần hoặc biểu thuế suất cố định tùy theo loại thu nhập và đối tượng.

Cách tính kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài theo công thức như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thuế suất TNCN x Thu nhập tính thuế

Trong đó:

(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế thì được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế

Lưu ý: Tiền lương, tiền công thu nhập phát sinh tại Việt Nam đối với người ở nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập thì thực hiện theo công thức sau:

  • Đối với người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam / Tổng số ngày làm việc trong năm) x Thu nhập từ tiền công, tiền lương toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định cụ thể tại Bộ Luật lao động của Việt Nam 2019.

  • Đối với người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày có mặt ở Việt Nam / 365 ngày) x Thu nhập từ tiền công, tiền lương toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

(2) Thuế suất khi kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài:

Biểu lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, hoạt động sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

 

Bậc Thu nhập tính thuế(triệu đồng/tháng) Thuế suất(%) Cách tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Phương pháp lũy tiến Phương pháp rút gọn
1 Đến 5 5 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế bậc 1 5% thu nhập tính thuế bậc 1
2 Trên 5 đến 10 10 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế bậc 2 10% thu nhập tính thuế bậc 2 - 0,25 triệu
3 Trên 10 đến 18 15 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế bậc 3 15% thu nhập tính thuế bậc 3 - 0,75 triệu
4 Trên 18 đến 32 20 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế bậc 4 20% thu nhập tính thuế bậc 4 - 1,65 triệu
5 Trên 32 đến 52 25 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế bậc 5 25% thu nhập tính thuế bậc 5 - 3,25 triệu
6 Trên 52 đến 80 30 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế bậc 6 30% thu nhập tính thuế bậc 6 - 5,85 triệu
7 Trên 80 35 18,15 triệu + 35% thu nhập tính thuế bậc 7 35% thu nhập tính thuế bậc 7 - 9,85 triệu

Khung thuế suất thuế TNCN cho người nước ngoài

Biểu thuế suất cố định áp dụng cho cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ, kinh doanh bảo hiểm, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,... Thường được quy định thuế suất cố định là 20% thu nhập chịu thuế.

Bước 4: Lập tờ khai thuế TNCN theo mẫu quy định và gửi cho cơ quan thuế qua các hình thức: gửi giấy qua bưu điện, gửi qua mạng internet, gửi qua điện thoại di động. Thời hạn kê khai và nộp thuế TNCN là trước ngày 31/03 hàng năm.

ke-khai-thue-tncn-cho-nguoi-nuoc-ngoai-3-min

5. Cần lưu ý gì khi kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài

Một số lưu ý dành cho người nước ngoài thực hiện kê khai thuế TNCN tại Việt Nam như sau:

  • Điều kiện là người nước ngoài khi kê khai thuế TNCN tại Việt Nam.
  • Các khoản giảm trừ và miễn thuế TNCN khi kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài. Có hai loại chính của các khoản giảm trừ và miễn thuế TNCN, gồm có:

Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện: bao gồm các khoản đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, Quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định của pháp luật. Mức giảm trừ tối đa là 1 triệu đồng/tháng cho Quỹ hưu trí tự nguyện và 1 triệu đồng/tháng cho mỗi loại bảo hiểm.

Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài là cá nhân cư trú, các khoản này được trừ vào thu nhập chịu thuế theo biểu lũy tiến từng phần. Còn đối với người nước ngoài là cá nhân không cư trú, các khoản này được trừ vào thu nhập chịu thuế theo biểu thuế suất toàn phần.

Miễn thuế theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần: bao gồm các khoản được miễn thuế theo các hiệp định đã ký kết giữa Việt Nam và các quốc gia khác nhằm tránh việc cá nhân phải nộp thuế hai lần cho cùng một loại thu nhập. Mức miễn thuế phụ thuộc vào từng loại thu nhập và từng quốc gia.

  • Cần phân biệt các trường hợp người nước ngoài được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập quyết toán thuế TNCN và các trường hợp người nước ngoài phải tự quyết toán thuế TNCN.

Nếu người nước ngoài chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ một tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập và ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, thì có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân đó quyết toán thuế TNCN thay.

Nếu người nước ngoài có thu nhập từ tiền công, tiền lương, từ việc kinh doanh hoặc có nhiều nguồn thu nhập chịu thuế TNCN (hai nguồn thu nhập trở lên) thì phải tự quyết toán thuế TNCN.

  • Cần tuân thủ các quy định về thời hạn, hình thức và nội dung kê khai quyết toán thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Trong đó:

Thời hạn kê khai quyết toán thuế TNCN là trước ngày 31/3 hàng năm đối với cá nhân cư trú và trước ngày 30/4 hàng năm đối với cá nhân không cư trú.

Hình thức kê khai quyết toán thuế TNCN có thể là bằng giấy hoặc bằng điện tử.

6. Có thể nộp thuế TNCN bằng tiền tệ nước ngoài không?

Bạn có thể nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bằng tiền tệ nước ngoài nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Bạn là cá nhân không cư trú tại lãnh thổ Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép nộp thuế TNCN bằng ngoại tệ
  • Bạn là cá nhân cư trú tại Việt Nam, có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ, hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh vận tải hàng không quốc tế, vận tải biển quốc tế,... và được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng ngoại tệ.

Với trường hợp bạn nộp thuế TNCN bằng tiền tệ nước ngoài, bạn phải tuân theo các quy định về tỷ giá quy đổi ngoại tệ, thời hạn và hình thức nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật.

7. Mức lương phải kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Theo quy định pháp luật, không chỉ công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ đóng thuế mà cả người nước ngoài cũng phải kê khai và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế nếu có thu nhập từ tiền công, tiền lương phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Mức lương phải kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài hiện nay phụ thuộc vào đối tượng cá nhân như:

  • Cá nhân cư trú ở lãnh thổ Việt Nam nếu có thu nhập từ tiền công, tiền lương trên 11 triệu đồng/tháng với điều kiện không có người phụ thuộc. Trường hợp có 01 người phụ thuộc thì chỉ phải kê khai thuế TNCN nếu thu nhập từ tiền công, tiền lương trên 15,4 triệu đồng/tháng (thêm 01 người phụ thuộc thì người nước ngoài chỉ kê khai thuế TNCN nếu thu nhập từ tiền công, tiền lương tăng thêm 4,4 triệu đồng/tháng).
  • Cá nhân không cư trú ở lãnh thổ Việt Nam thì chỉ kê khai thuế TNCN cho mọi khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam trên 11 triệu đồng/tháng với mức thuế suất TNCN là 20%.
ke-khai-thue-tncn-cho-nguoi-nuoc-ngoai-4-min

8. Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài bằng cách điện tử được không?

Bạn có thể kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài bằng cách điện tử theo hai cách sau:

Cách 1: Kê khai thuế TNCN qua website của Cục Thuế.

Bạn cần đăng ký tài khoản và mật khẩu trên website của Cục Thuế tại địa phương mà bạn sinh sống và làm việc. Sau đó, bạn đăng nhập vào website và chọn mục “Kê khai thuế TNCN”. Bạn sẽ được hướng dẫn điền các thông tin cần thiết vào các mẫu kê khai thuế TNCN theo quy định.

Cách 2: Kê khai thuế TNCN bằng phần mềm Hỗ trợ kê khai.

Bạn cần tải về và cài đặt phần mềm HTKK trên máy tính của bạn. Sau đó, bạn chọn mục “Kê khai thuế TNCN” và điền các thông tin cần thiết vào các mẫu kê khai thuế TNCN theo quy định.

Bạn nên lựa chọn cách kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài phù hợp với điều kiện và nhu cầu của bạn. Bạn cũng nên tuân thủ các quy định về thời hạn, hình thức và nội dung kê khai quyết toán thuế TNCN theo quy định của pháp luật. Nếu bạn không kê khai hoặc kê khai không đúng thời hạn, bạn có thể bị xử phạt theo quy định.

Xem thêm: 

Bài viết trên mà Kế toán Lê Ánh cung cấp cho các bạn chi tiết về kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài, các quy định, điều kiện, quy trình và những lưu ý khi kê khai của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nghĩa vụ và quyền lợi của mình khi làm việc tại Việt Nam. Chúc bạn thành công!

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính, Khóa học kế toán cao cấp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM