Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN): Tất Tần Tật Thông Tin Cần Biết

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ là nghĩa vụ tài chính mà còn phản ánh sự công bằng trong phân phối thu nhập, đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia. Bài viết này, Kế Toán Lê Ánh sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định về đối tượng, thu nhập chịu thuế, cách tính, kê khai và quyết toán thuế TNCN tại Việt Nam.

Thu nhập cá nhân (TNCN)

Nội dung bài viết:

1. Giới thiệu về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)

Thuế TNCN là gì?

Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, được đánh trực tiếp lên thu nhập của cá nhân phát sinh từ các nguồn như tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư, hoặc các nguồn thu nhập khác. Thuế TNCN áp dụng cho cả cá nhân cư trú và không cư trú, với mức thuế suất và cách tính khác nhau tùy thuộc vào loại thu nhập và tình trạng cư trú của cá nhân.

»»Xem thêm: Thuế trực thu là gì?

Lịch sử ra đời và áp dụng thuế TNCN tại Việt Nam

Thuế TNCN chính thức được áp dụng tại Việt Nam từ ngày 1/1/2009 dựa trên Luật Thuế TNCN 2007, thay thế thuế thu nhập áp dụng riêng cho người có thu nhập cao trước đó. Các lần sửa đổi luật sau này đã mở rộng phạm vi điều chỉnh, bổ sung quy định về giảm trừ gia cảnh và cập nhật các mức thu nhập chịu thuế phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.

So sánh với hệ thống thuế TNCN trên thế giới

Ở các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản, thuế TNCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách quốc gia, với hệ thống thuế suất lũy tiến cao.

Việt Nam áp dụng hệ thống thuế suất lũy tiến từ 5% đến 35% (với cá nhân cư trú), tương tự nhiều nước nhưng mức khởi điểm chịu thuế và cơ chế giảm trừ gia cảnh lại có sự khác biệt, thường thấp hơn so với các nước phát triển.

»» Xem thêm: Quy Định Và Mức Giảm Trừ Gia Cảnh Mới Nhất

Mục đích của thuế TNCN

Mục đích của thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN giúp điều tiết thu nhập, giảm chênh lệch giàu nghèo thông qua hệ thống thuế suất lũy tiến và các chính sách miễn, giảm thuế cho cá nhân có thu nhập thấp.

Đây là nguồn thu quan trọng, góp phần tài trợ cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội, và xây dựng cơ sở hạ tầng quốc gia.

2. Cơ sở pháp lý về Thuế TNCN

Các luật và văn bản hướng dẫn điều chỉnh thuế TNCN tại Việt Nam

Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân

  • Luật số 04/2007/QH12: Luật Thuế TNCN đầu tiên có hiệu lực từ ngày 1/1/2009.
  • Các lần sửa đổi, bổ sung:
    • Luật số 26/2012/QH13: Bổ sung mức giảm trừ gia cảnh (9 triệu đồng/tháng cho người nộp thuế và 3,6 triệu đồng/tháng cho người phụ thuộc).
    • Luật số 71/2014/QH13: Điều chỉnh một số quy định về thu nhập chịu thuế và các khoản miễn thuế.

Nghị định và thông tư hướng dẫn

  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế TNCN và các văn bản liên quan.
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN về phạm vi áp dụng, thu nhập chịu thuế và miễn thuế.
  • Các thông tư bổ sung như Thông tư 92/2015/TT-BTC cập nhật các thay đổi về phương pháp tính thuế, đặc biệt cho cá nhân kinh doanh.

Quy định quốc tế về thuế TNCN và các hiệp định tránh đánh thuế hai lần

Quy định quốc tế

Thuế TNCN ở cấp độ quốc tế điều chỉnh các thu nhập xuyên biên giới. Nhiều quốc gia áp dụng quy định cư trú toàn cầu, nghĩa là công dân của họ chịu thuế trên tất cả các thu nhập, bất kể phát sinh trong hay ngoài nước.

Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTAAs)

  • Việt Nam đã ký kết hơn 80 hiệp định tránh đánh thuế hai lần với các quốc gia trên thế giới, nhằm giảm thiểu việc đánh thuế trùng lên cùng một khoản thu nhập phát sinh ở hai quốc gia.
  • Các hiệp định này giúp khuyến khích đầu tư, thương mại quốc tế và bảo vệ quyền lợi của cá nhân, tổ chức khi thực hiện nghĩa vụ thuế tại Việt Nam và nước ngoài.

»» Xem thêm: Hiệp Định Tránh Đánh Thuế 2 Lần - Hướng Dẫn Cách Áp Dụng

3. Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân

⭕ Cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú là những người đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, tính theo lịch hoặc liên tục 12 tháng kể từ ngày đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, được hiểu là:
    • Có đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
    • Có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

⭕ Cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng các tiêu chí cư trú nêu trên. Tuy nhiên, nếu có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, họ vẫn thuộc diện chịu thuế TNCN đối với phần thu nhập đó.

⭕ Phân biệt giữa cá nhân cư trú và không cư trú

  • Cá nhân cư trú: Chịu thuế TNCN trên toàn bộ thu nhập, bao gồm thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Cá nhân không cư trú: Chỉ chịu thuế TNCN trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

»» Xem thêm: Cách xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú

4. Thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế

4.1 Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế TNCN được chia thành các nhóm chính, bao gồm:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Lương, thưởng, phụ cấp, và các khoản thu nhập tương tự khác liên quan đến công việc hoặc chức vụ.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Tiền lãi cho vay, cổ tức từ việc đầu tư vào doanh nghiệp, lợi nhuận nhận được từ các hoạt động kinh doanh.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: Bao gồm bất động sản, chuyển nhượng vốn, và các tài sản khác theo quy định pháp luật.
  • Thu nhập từ quà tặng và thừa kế: Giá trị tài sản được nhận như quà tặng hoặc thừa kế, nếu vượt ngưỡng miễn trừ.

»» Tìm hiểu thêm: 

4.2 Thu nhập miễn thuế

Một số khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Các khoản hỗ trợ, trợ cấp: Tiền bảo hiểm xã hội, chế độ thai sản, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
  • Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, hoặc các khoản trợ cấp theo quy định nhà nước.
  • Các khoản thu nhập không chịu thuế khác: 
    • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất của cá nhân.
    • Các khoản tiền thưởng từ các quỹ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật theo quy định.
    • Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

Việc hiểu rõ và phân loại thu nhập sẽ giúp cá nhân tuân thủ đúng quy định thuế, đồng thời tận dụng các chính sách miễn giảm phù hợp.

Xem thêm: 

5. Biểu thuế suất Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hiện hành

5.1 Thuế suất lũy tiến từng phần

Thuế suất lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và một số nguồn thu nhập khác.

⭕ Cách áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần

  • Tổng thu nhập chịu thuế được chia thành các bậc thu nhập tương ứng với mức thuế suất tăng dần.
  • Chỉ phần thu nhập thuộc mỗi bậc thu nhập sẽ chịu mức thuế suất tương ứng.

Các mức thuế suất hiện hành

Biểu thuế suất lũy tiến từng phần hiện hành được chia thành 7 bậc như sau:

  • Thu nhập đến 5 triệu đồng: 5%
  • Thu nhập trên 5 triệu đến 10 triệu đồng: 10%
  • Thu nhập trên 10 triệu đến 18 triệu đồng: 15%
  • Thu nhập trên 18 triệu đến 32 triệu đồng: 20%
  • Thu nhập trên 32 triệu đến 52 triệu đồng: 25%
  • Thu nhập trên 52 triệu đến 80 triệu đồng: 30%
  • Thu nhập trên 80 triệu đồng: 35%

»» Xem thêm: Cách tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần

5.2 Thuế suất cố định

Áp dụng đối với một số loại thu nhập cụ thể, không phụ thuộc vào bậc thu nhập:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng.
  • Thu nhập từ trúng thưởng, quà tặng, thừa kế: Thuế suất 10% trên phần giá trị vượt ngưỡng miễn thuế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thuế suất 20% trên thu nhập tính thuế.

5.3 Ví dụ minh họa cách tính thuế

Giả sử anh A có thu nhập chịu thuế từ tiền lương là 20 triệu đồng/tháng, sau khi giảm trừ gia cảnh:

Bậc 1: 5 triệu × 5% = 250.000 đồng

Bậc 2: (10 - 5) triệu × 10% = 500.000 đồng

Bậc 3: (20 - 10) triệu × 15% = 1.500.000 đồng

Tổng số thuế TNCN phải nộp: 250.000 + 500.000 + 1.500.000 = 2.250.000 đồng.

6. Các khoản giảm trừ khi tính Thuế TNCN

6.1 Giảm trừ gia cảnh

Là khoản giảm trừ trực tiếp vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế.

Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế

Mức giảm trừ: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

Mức giảm trừ cho người phụ thuộc

  • Mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Người phụ thuộc phải được đăng ký và đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật (trẻ em dưới 18 tuổi, người không có khả năng lao động, người già yếu, v.v.).

6.2 Các khoản giảm trừ khác

Ngoài giảm trừ gia cảnh, một số khoản đóng góp bắt buộc và tự nguyện cũng được giảm trừ:

Bảo hiểm bắt buộc:

  • Gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Được giảm trừ toàn bộ theo mức quy định.

Quỹ hưu trí tự nguyện: Khoản đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện, nhưng không vượt quá mức giới hạn quy định.

Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo: Bao gồm các khoản đóng góp cho quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, hoặc quỹ khuyến học đã được cấp phép.

Lưu ý: Việc áp dụng đúng các quy định về giảm trừ và biểu thuế sẽ giúp người nộp thuế đảm bảo quyền lợi, giảm gánh nặng tài chính, đồng thời tuân thủ đúng pháp luật về thuế.

Xem thêm: 

7. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

7.1 Công thức tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú

Trường hợp thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ) × Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.

Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện và các khoản đóng góp từ thiện.

⭕ Trường hợp có nhiều nguồn thu nhập

Đối với cá nhân có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, việc tính thuế sẽ dựa trên tổng thu nhập từ tất cả các nguồn sau khi giảm trừ các khoản hợp lệ.

Thuế TNCN sẽ được tính lũy tiến từng phần dựa trên tổng thu nhập sau giảm trừ.

7.2 Cách tính thuế cho cá nhân không cư trú

Thuế suất áp dụng: 20% trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế tại Việt Nam × 20%.

7.3 Ví dụ minh họa từng trường hợp

Ví dụ 1: Cá nhân cư trú có thu nhập từ lương

Tổng thu nhập: 25 triệu đồng/tháng.

Các khoản giảm trừ:

  • Bản thân: 11 triệu đồng.
  • Người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng.
  • Bảo hiểm bắt buộc: 1,5 triệu đồng.

Thu nhập tính thuế = 25 triệu - (11 triệu + 4,4 triệu + 1,5 triệu) = 8,1 triệu đồng.

Áp dụng biểu thuế lũy tiến:

  • Bậc 1: 5 triệu × 5% = 250.000 đồng.
  • Bậc 2: (8,1 - 5) triệu × 10% = 310.000 đồng.

Tổng thuế TNCN phải nộp: 250.000 + 310.000 = 560.000 đồng.

Ví dụ 2: Cá nhân không cư trú

  • Thu nhập phát sinh tại Việt Nam: 50 triệu đồng/tháng.
  • Thuế suất: 20%.

Thuế TNCN phải nộp = 50 triệu × 20% = 10 triệu đồng.

»» Xem chi tiết: Cách tính thuế Thu nhập cá nhân

8. Quy trình kê khai, nộp và quyết toán thuế TNCN

8.1 Kê khai thuế TNCN

Đối tượng tự kê khai

  • Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn hoặc từ các tổ chức không thực hiện khấu trừ thuế.
  • Cá nhân cư trú có nghĩa vụ khai và nộp thuế TNCN đối với toàn bộ thu nhập chịu thuế.

Xem thêm: 

Kê khai qua cơ quan chi trả thu nhập

  • Cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp, tổ chức) chịu trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn trước khi thanh toán thu nhập.
  • Cá nhân chỉ cần nhận thông báo về khoản thuế đã khấu trừ từ cơ quan này.

Xem thêm: 

8.2 Nộp thuế TNCN

Thời hạn nộp thuế

  • Hàng tháng hoặc hàng quý (đối với tổ chức khấu trừ).
  • Cuối năm: Cá nhân phải quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3 năm sau.

»» Xem thêm: Lịch Nộp Các Báo Cáo Thuế Mới Nhất

Phương thức nộp thuế

  • Qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
  • Tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước.
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.

8.3 Quyết toán thuế TNCN

Các trường hợp phải quyết toán

  • Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn và phải bổ sung thuế hoặc đề nghị hoàn thuế.
  • Cá nhân có thu nhập chịu thuế nhưng chưa được khấu trừ đầy đủ.
  • Tổ chức chi trả thu nhập phải tổng hợp và quyết toán thuế cho nhân viên.

⭕ Thủ tục và hồ sơ quyết toán

  • Hồ sơ gồm:
  • Nộp hồ sơ: Qua cổng thông tin điện tử hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

»» Xem thêm: 

Các trường hợp được hoàn thuế

  • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp sau khi quyết toán.
  • Cá nhân thuộc diện hoàn thuế phải nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định.

Lưu ý: Quy trình kê khai, nộp và quyết toán thuế TNCN yêu cầu cá nhân tuân thủ đúng thời hạn, đảm bảo tính chính xác trong việc xác định thu nhập và áp dụng các quy định miễn giảm, tránh bị phạt do sai sót hoặc nộp chậm.

Xem thêm: Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Mới Nhất

9. Các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập cá nhân

9.1 Thuế TNCN trong hợp đồng lao động ngắn hạn

Đối với người lao động có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc làm việc không ký hợp đồng lao động:

  • Thuế TNCN được khấu trừ tại nguồn với thuế suất cố định 10% trên tổng thu nhập nếu thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.
  • Nếu thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần hoặc có bản cam kết (theo Mẫu 08/CK-TNCN) chứng minh thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế, sẽ không bị khấu trừ.

9.2 Tính thuế TNCN cho lao động nước ngoài tại Việt Nam

Cá nhân cư trú: Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên sẽ chịu thuế như cá nhân cư trú người Việt Nam, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong và ngoài Việt Nam.

Cá nhân không cư trú: Nếu thời gian làm việc dưới 183 ngày, thuế suất cố định 20% sẽ áp dụng trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN cho cá nhân không cư trú

9.3 Thuế TNCN trong đầu tư và kinh doanh cá nhân

  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Áp dụng thuế suất cố định 5% trên thu nhập.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Thuế suất 0,1% trên giá trị giao dịch chứng khoán.
  • Thu nhập từ kinh doanh cá nhân:
    • Kinh doanh hàng hóa: Thuế suất 0,5%.
    • Kinh doanh dịch vụ: Thuế suất 2%.
    • Kinh doanh khác: Thuế suất dao động từ 1% - 5% tùy lĩnh vực.

Tham khảo thêm: 

9.4 Miễn thuế hoặc giảm thuế trong các trường hợp đặc biệt

  • Thiên tai, dịch bệnh: Thu nhập được miễn hoặc giảm thuế nếu cá nhân chịu ảnh hưởng nặng nề từ thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc dịch bệnh theo quy định của cơ quan thuế.
  • Chính sách ưu đãi: Áp dụng miễn giảm thuế TNCN cho cá nhân làm việc trong khu vực kinh tế đặc biệt, khu công nghiệp hoặc ngành nghề được ưu tiên phát triển.

10. Các hành vi vi phạm và chế tài xử lý liên quan đến Thuế TNCN

Các hành vi vi phạm

  • Trốn thuế: Cố ý không kê khai hoặc kê khai sai để tránh nộp thuế. Sử dụng hóa đơn, chứng từ giả để giảm số thuế phải nộp.
  • Khai gian thuế: Cung cấp thông tin không chính xác về thu nhập, khoản giảm trừ hoặc các khoản được miễn thuế.
  • Nộp thuế chậm: Không nộp thuế đúng hạn theo quy định dẫn đến phát sinh lãi chậm nộp.

Mức xử phạt hành chính và hình sự

Xử phạt hành chính

  • Nộp chậm thuế: Tính lãi chậm nộp: 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
  • Sai sót khi kê khai thuế: Phạt từ 10% - 20% số thuế khai sai.
  • Hành vi trốn thuế: Phạt từ 1 lần đến 3 lần số tiền thuế trốn nộp tùy mức độ vi phạm.

Xử lý hình sự

Hành vi trốn thuế với số tiền lớn có thể bị xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự, với mức phạt:

  • Phạt tiền: Từ 50 triệu đến 4 tỷ đồng.
  • Phạt tù: Từ 6 tháng đến 7 năm, tùy vào số tiền thuế trốn.

⭕ Quy định pháp luật về truy thu thuế và lãi chậm nộp

  • Truy thu thuế: Cơ quan thuế có quyền truy thu toàn bộ số thuế thiếu sót hoặc trốn nộp trong vòng 10 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
  • Lãi chậm nộp: Mức lãi chậm nộp tính theo tỷ lệ 0,03%/ngày trên số tiền thuế bị chậm.

Lưu ý: Cá nhân và tổ chức cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về thuế TNCN để tránh các chế tài nghiêm trọng, đồng thời bảo đảm quyền lợi trong việc miễn giảm thuế khi thuộc diện ưu đãi.

11. Ảnh hưởng của Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đến kinh tế - xã hội

Tác động tích cực

  • Thuế TNCN là công cụ hiệu quả trong việc điều chỉnh chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
    Áp dụng biểu thuế lũy tiến giúp phân bổ gánh nặng thuế công bằng, người có thu nhập cao chịu mức thuế cao hơn, từ đó góp phần tăng cường công bằng xã hội.
  • Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng, giúp tăng nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế, đầu tư cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công như giáo dục, y tế, an sinh xã hội.
  • Tạo ra động lực cho chính phủ cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn thu nhằm phục vụ lợi ích chung.

Hạn chế và thách thức

  • Mức giảm trừ gia cảnh tuy được điều chỉnh định kỳ nhưng vẫn có thể chưa phù hợp với tốc độ gia tăng chi phí sinh hoạt, gây áp lực tài chính đối với người lao động thu nhập trung bình hoặc thấp.
  • Các khoản khấu trừ bảo hiểm bắt buộc và thuế làm giảm đáng kể thu nhập thực tế, ảnh hưởng đến sức mua và tiêu dùng của người dân.
  • Phần lớn nguồn thu nhập không chính thức như kinh doanh nhỏ lẻ, giao dịch tự do và hoạt động trên nền tảng trực tuyến chưa được quản lý hiệu quả.
  • Việc thiếu các cơ chế kiểm soát dẫn đến thất thu thuế và tạo ra bất bình đẳng giữa những người tuân thủ và những người không thực hiện nghĩa vụ thuế.

12. Câu hỏi thường gặp (FAQs) về Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

⭕ Thu nhập nào phải chịu thuế?

Các loại thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Lương, thưởng, phụ cấp, và các khoản lợi ích bằng tiền hoặc hiện vật liên quan đến công việc.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn: Lợi tức từ đầu tư cổ phần, tiền lãi cho vay, lợi nhuận từ các hoạt động góp vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: Chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoặc quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thu nhập từ trúng thưởng: Các giải thưởng xổ số, khuyến mại, hoặc cuộc thi có giá trị cao.
  • Thu nhập từ quà tặng, thừa kế: Tài sản được nhận nếu vượt mức miễn thuế theo quy định.

Xem thêm: Công văn 7443/CTHN-TTHT 2024 Chính sách thuế TNCN đối với quà tặng nhân viên

Làm thế nào để giảm trừ gia cảnh hợp lệ?

Để được giảm trừ gia cảnh, cần đáp ứng các điều kiện sau:

Mức giảm trừ:

  • Bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
  • Người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người.

Đăng ký người phụ thuộc:

  • Chuẩn bị hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (CMND/CCCD, giấy khai sinh, giấy xác nhận học tập, giấy chứng nhận khuyết tật, v.v.).
  • Đăng ký thông qua doanh nghiệp hoặc cơ quan chi trả thu nhập (nếu có), hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Người phụ thuộc phải là cá nhân mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng như:
  • Con dưới 18 tuổi hoặc đang học đại học, cao đẳng dưới 25 tuổi.
  • Cha mẹ không có thu nhập hoặc thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng.

Lưu ý: Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cần được phê duyệt trước khi áp dụng giảm trừ gia cảnh trong tính thuế.

Khi nào cần phải quyết toán thuế?

Đối tượng phải quyết toán thuế:

  • Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn và cần điều chỉnh số thuế đã nộp.
  • Cá nhân có số thuế đã khấu trừ lớn hơn số thuế phải nộp và muốn đề nghị hoàn thuế.
  • Cá nhân có thu nhập chưa khấu trừ đầy đủ hoặc thuộc diện tự kê khai.

Thời hạn quyết toán: Chậm nhất là ngày 31/3 của năm sau năm tính thuế.

Trường hợp không cần quyết toán:

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương đã được cơ quan chi trả khấu trừ đầy đủ và không có yêu cầu hoàn thuế.
  • Tổng thu nhập chịu thuế sau giảm trừ chưa đến mức phải nộp thuế (thu nhập tính thuế ≤ 0).

Cách thực hiện quyết toán thuế:

  • Chuẩn bị hồ sơ quyết toán, gồm:
    • Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu.
    • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
    • Giấy tờ liên quan đến các khoản giảm trừ.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc tại cơ quan thuế nơi cư trú.

Lời khuyên: Hãy lưu giữ kỹ các chứng từ, giấy tờ liên quan đến thu nhập, giảm trừ và thuế đã khấu trừ để thuận lợi trong quá trình kê khai và quyết toán thuế.

Như vậy Kế Toán Lê Ánh đã giới thiệu tổng quan về Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tới các bạn. Muốn nắm vững hơn về quy định thuế bạn có thể tham gia các khóa học: