Vốn Chủ Sở Hữu Là Gì? Khác Gì So Với Vốn Điều Lệ?

Khi tìm hiểu báo cáo tài chính hoặc các thông tin liên quan đến doanh nghiệp, hai khái niệm thường xuyên xuất hiện là vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ. Tuy khá quen thuộc, nhưng không ít người vẫn nhầm lẫn giữa hai thuật ngữ này, đặc biệt là trong quá trình phân tích tài chính hay làm kế toán thực tế.

Trong bài viết sau Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn hiểu đúng về vốn chủ sở hữu là gì, cách tính vốn chủ sở hữu, cũng như phân biệt rõ vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu.

vốn chủ sở hữu là gì?

I. Vốn Chủ Sở Hữu Là Gì? Vốn Chủ Sở Hữu Gồm Những Gì?

Vốn chủ sở hữu là phần tài sản ròng thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi đã trừ đi toàn bộ nghĩa vụ nợ phải trả. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định hiện hành, vốn chủ sở hữu được hiểu là nguồn vốn do chủ doanh nghiệp hoặc cổ đông góp vào, cộng với lợi nhuận giữ lại qua các năm, các quỹ và phần chênh lệch do đánh giá lại tài sản, cổ phiếu.

Nói cách khác, đây là giá trị thực của doanh nghiệp thuộc về chủ sở hữu, phản ánh khả năng tự chủ tài chính và sức mạnh nội tại của đơn vị. Đối với công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu còn là cơ sở để xác định quyền lợi giữa các cổ đông.

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC và chế độ kế toán doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bao gồm các thành phần chính sau:

- Vốn góp của chủ sở hữu: Là số vốn thực tế mà các thành viên, cổ đông góp vào doanh nghiệp theo cam kết.

- Thặng dư vốn cổ phần: Phát sinh khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu với giá cao hơn mệnh giá.

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Phần lợi nhuận tích lũy sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chưa chia cho cổ đông hay sử dụng vào mục đích khác.

- Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: Trích lập từ lợi nhuận sau thuế theo quy định hoặc quyết định của chủ sở hữu.

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái: Các khoản điều chỉnh tăng/giảm do thay đổi giá trị tài sản hoặc biến động tỷ giá.

- Cổ phiếu quỹ (âm): Là phần cổ phiếu doanh nghiệp mua lại từ thị trường, được ghi giảm vốn chủ sở hữu.

Tùy theo loại hình doanh nghiệp và tình hình hoạt động, cơ cấu vốn chủ sở hữu có thể khác nhau. Tuy nhiên, các yếu tố kể trên là phần lõi cấu thành nên vốn chủ sở hữu bao gồm những gì trong mọi báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Vai trò của vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính và hoạt động kinh doanh

- Vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu quan trọng trong bảng cân đối kế toán, phản ánh khả năng tự tài trợ hoạt động kinh doanh mà không phụ thuộc vào nợ vay. Một doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu cao thường được đánh giá là có nền tảng tài chính vững chắc, ít rủi ro hơn khi mở rộng quy mô hoặc gọi vốn đầu tư.

- Ngoài ra, chỉ tiêu này còn là căn cứ để tính toán một loạt chỉ số tài chính như: hệ số nợ/vốn chủ sở hữu, ROE (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) – những thước đo quen thuộc trong phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh.

II. Phân Biệt Vốn Điều Lệ Và Vốn Chủ Sở Hữu

Phân Biệt Vốn Điều Lệ Và Vốn Chủ Sở Hữu

>>> Xem thêm: Khóa Học Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp

III. Công Thức Tính Vốn Chủ Sở Hữu

Công thức:

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả

Để chi tiết hơn theo từng khoản mục trong báo cáo tài chính, vốn chủ sở hữu bao gồm:

Vốn chủ sở hữu = Vốn góp của chủ sở hữu + Thặng dư vốn cổ phần + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính + Chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu có) + Chênh lệch tỷ giá (nếu có) – Cổ phiếu quỹ (nếu có)

Hướng dẫn cách tính vốn chủ sở hữu từ báo cáo tài chính

Để tính được chính xác vốn chủ sở hữu, bạn có thể tra cứu tại mục “Nguồn vốn” trong Bảng cân đối kế toán, cụ thể là các chỉ tiêu thuộc Mã số 400 đến 430 (trong mẫu BCTC ban hành kèm theo Thông tư 200).

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Mở Bảng cân đối kế toán (mẫu B01-DN)

- Bước 2: Tìm các dòng sau:

  • Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411)
  • Thặng dư vốn cổ phần (412)
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421)
  • Quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác (418)
  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản, tỷ giá (413, 414)
  • Trừ: Cổ phiếu quỹ (419)

- Bước 3: Cộng/trừ đúng các khoản trên để ra tổng vốn chủ sở hữu.

📌Lưu ý: Tùy loại hình doanh nghiệp (TNHH, cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài...), cơ cấu vốn chủ sở hữu có thể có thêm/bớt một số khoản mục phụ.

IV. Một Số Lưu Ý Khi Đọc và Phân Tích Vốn Chủ Sở Hữu

1. Vốn chủ sở hữu âm – Nguyên nhân và rủi ro

Một trong những “cờ đỏ” lớn nhất khi đọc báo cáo tài chính là vốn chủ sở hữu âm. Có nghĩa là tổng nợ phải trả của doanh nghiệp lớn hơn cả tổng tài sản hiện có – dẫn đến tài sản ròng âm.

- Nguyên nhân thường gặp:

  • Lỗ lũy kế kéo dài nhiều năm, ăn mòn toàn bộ vốn góp ban đầu
  • Hoạt động đầu tư kém hiệu quả, sử dụng đòn bẩy tài chính quá mức
  • Doanh nghiệp chi vượt quỹ, không có nguồn bù đắp tương ứng

- Hệ quả tiềm ẩn:

  • Mất uy tín với nhà đầu tư và đối tác
  • Nguy cơ bị đưa vào diện cảnh báo, kiểm soát đặc biệt của cơ quan chức năng
  • Có thể bị yêu cầu giải thể, phá sản nếu không phục hồi được tài chính

2. Chênh lệch giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu – Cảnh báo gì?

Trên nguyên tắc, vốn chủ sở hữu có thể bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ. Tuy nhiên, nếu vốn chủ sở hữu thấp hơn đáng kể so với vốn điều lệ, cần lưu ý các khả năng:

- Doanh nghiệp thua lỗ khiến lợi nhuận chưa phân phối âm, kéo vốn chủ sở hữu đi xuống

- Có dấu hiệu góp vốn không đầy đủ, vốn điều lệ chỉ mang tính “cam kết” trên giấy

- Việc chia cổ tức, rút vốn không hợp lý dẫn đến “hao hụt” vốn chủ sở hữu

Trong một số trường hợp, chênh lệch này có thể là dấu hiệu của vấn đề thanh khoản, mất cân đối tài chính hoặc thậm chí là rủi ro gian lận kế toán.

3. Vai trò của vốn góp, lợi nhuận giữ lại, các quỹ… trong cơ cấu vốn

Khi phân tích vốn chủ sở hữu, không chỉ xem con số tổng thể mà cần đi sâu vào cơ cấu hình thành.

- Vốn góp của chủ sở hữu: Thể hiện cam kết ban đầu, mức độ gắn bó của cổ đông với doanh nghiệp

- Lợi nhuận giữ lại: Là phần doanh nghiệp tạo ra qua hoạt động kinh doanh, chưa chia, có thể dùng tái đầu tư

- Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính: Cho thấy mức độ tích lũy, tư duy quản trị tài chính thận trọng

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản hoặc tỷ giá: Có thể tạo ra “ảo giác” về quy mô nếu không phân tích đúng bản chất

Qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ vốn chủ sở hữu là gì, gồm những khoản nào, cách tính theo đúng chuẩn mực kế toán, và đặc biệt là biết cách phân biệt chính xác giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu – hai khái niệm dễ gây nhầm lẫn trong thực tế.

Ngoài ra, những lưu ý khi đọc và phân tích vốn chủ sở hữu cũng giúp bạn nhìn ra được các rủi ro tiềm ẩn trong báo cáo tài chính và đánh giá sức khỏe tài chính doanh nghiệp một cách chính xác hơn.

Dù bạn là sinh viên kế toán, người mới đi làm hay chủ doanh nghiệp, việc hiểu đúng về vốn chủ sở hữu sẽ là nền tảng vững chắc để quản lý tài chính hiệu quả và ra quyết định đúng đắn hơn trong tương lai.

>>> Xem thêm: KHÓA HỌC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

------------------------------

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán tổng hợp, khóa học kế toán thuế cho người mới bắt đầu, khóa học kế toán quản trịkhóa học kế toán thuế chuyên sâukhóa học phân tích tài chính doanh nghiệpkhóa học chứng chỉ kế toán trưởngkhóa học kế toán cho chủ doanh nghiệp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học hành chính nhân sự online/offline, khóa học xuất nhập khẩu TPHCM, Hà Nội, online chất lượng tốt nhất hiện nay.

 Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM