Cách Tính Thuế TNCN Đối Với Thu Nhập Từ Đầu Tư Vốn
Thu nhập từ vốn đầu tư nằm trong các thu nhập chịu thuế TNCN. Trong bài viết dưới đây, Kế toán Lê Ánh hướng dẫn cách tính thuế TNCN từ vốn đầu tư chính xác
Căn cứ pháp lý: 05/VBHN-BTC Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổ, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ban hành ngày 14 tháng 3 năm 2016
Nội dung bài viết:
»»»»» Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp - 100% Học Thực Chiến Cùng Kế Toán Trưởng
I. Thu Nhập Từ Đầu Tư Vốn Là Gì?
Thu nhập từ đầu tư vốn được quy định tại Khoản 3, Điều 2 (Các khoản thu nhập chịu thuế) VBHN số 05/VBHN-BTC như sau:
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, TRỪ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
(Tiết này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2015.)
d) Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, TRỪ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
Xem thêm: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN mới nhất
II. Cách Tính Thuế TNCN Từ Vốn Đầu Tư
1. Cách Tính Thuế TNCN Đầu Tư Vốn Đối Với Cá Nhân Cư Trú
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%
Trong đó:
a. Thu nhập tính thuế:
- Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại phần 1 nêu trên.
b. Thuế suất thuế TNCN đầu tư vốn:
- Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
c. Thời điểm tính thuế TNCN đầu tư vốn:
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:
- Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn ⇒ Thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
- Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn ⇒ Thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
- Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu ⇒ Thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.
- Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập
»»» Khóa Học Kế Toán Thuế Chuyên Sâu - Huấn Luyện Bạn Trở Thành 1 Kế Toán Thuế Đúng Nghĩa
Cách tính thuế TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn
2. Cách Tính Thuế TNCN Đầu Tư Vốn Đối Với Cá Nhân Không Cư Trú
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng (=) Tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân (×) với thuế suất 5%.
- Thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú theo hướng dẫn nêu trên
Xem thêm các bài viết:
- Đối Tượng Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân Mới Nhất
- Cách tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần
- Quy Đổi Thu Nhập Chịu Thuế TNCN Ra Đồng Việt Nam
- Cách Lập Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Tháng Và Quý Mới Nhất
- Cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Trên đây Kế toán Lê Ánh đã hướng dẫn cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ vốn đầu tư chính xác. Nội dung này cũng được hướng dẫn rất kỹ trong khóa học kế toán online và offline của trung tâm Lê Ánh, do các kế toán trưởng đang làm nghề giảng dạy.
Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể đặt câu hỏi bằng cách comment dưới bài viết này.