Quy Định Về Bảo Hiểm Tai Nạn Lao Động, Bệnh Nghề Nghiệp Mới Nhất
Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN) là khoản trích bắt buộc trên quỹ tiền lương nhằm bảo vệ người lao động trước rủi ro trong quá trình làm việc. Nội dung sau được Kế toán Lê Ánh tổng hợp theo Luật An toàn, vệ sinh lao động, Nghị định 88/2020/NĐ-CP, Nghị định 58/2020/NĐ-CP và đang áp dụng đến nay.
Mục lục
1. Đối tượng tham gia BHTNLĐ – BNN (Hiện hành)
Doanh nghiệp bắt buộc đóng BHTNLĐ-BNN cho:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn
- Hợp đồng lao động thời vụ hoặc theo công việc từ 01 tháng trở lên (Theo Luật BHXH sửa đổi, áp dụng từ 01/01/2018 đến nay)
⇒ Không áp dụng cho người giúp việc gia đình.
Tham khảo thêm:
2. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động hiện hành
Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP và Nghị định 88/2020/NĐ-CP:
2.1. Mức đóng chuẩn (áp dụng cho đa số doanh nghiệp)
⇒ 0,5% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH (không phải 1% như Nghị định 37 trước đây)
2.2. Mức đóng ưu đãi: 0%
Doanh nghiệp được giảm từ 0,5% xuống 0% nếu:
- Trong 03 năm liên tục không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng
- Thực hiện đầy đủ báo cáo và các quy định về an toàn vệ sinh lao động
- Có đề nghị gửi đến Bộ LĐTBXH và được chấp thuận
⇒ Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã được áp dụng mức 0%.
3. Phương thức đóng
Doanh nghiệp đóng hàng tháng cùng BHXH, BHYT, BHTN
Doanh nghiệp nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có thể đóng theo tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng
4. Hồ sơ đóng
Không tách riêng hồ sơ. DN chỉ cần:
- Thang bảng lương, danh sách lao động
- Bảng kê quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH
- Nếu được áp dụng mức 0% → hồ sơ theo NĐ 58/2020/NĐ-CP (gửi Bộ LĐTBXH)
5. Cách hạch toán quỹ bảo hiểm tai nạn lao động (hiện hành)
Do quỹ này thuộc BHXH bắt buộc, doanh nghiệp hạch toán như sau:
Trường hợp người lao động đóng BHXH tại chính DN
Do DN đóng toàn bộ phần 0,5% hoặc 0% → không có bút toán tách riêng.
Doanh nghiệp chỉ cần đưa khoản này vào chi phí:
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 3383 – BHXH
(Trong đó 3383 đã bao gồm cả TNLĐ-BNN)
Trường hợp người lao động làm ở nhiều nơi và không đóng BHXH tại DN
Doanh nghiệp vẫn phải trích 0,5% hoặc 0% cho quỹ BHTNLĐ-BNN:
Nợ TK 622, 627, 642
Có TK 3383
6. Ví dụ tính tiền BHTNLĐ-BNN theo quy định mới
Giả sử quỹ lương tháng 12 của công ty là: 300.000.000 đồng
Nếu DN áp dụng mức 0,5%: BHTNLĐ-BNN phải đóng = 300.000.000 × 0,5% = 1.500.000 đồng
Nếu DN đủ điều kiện áp dụng mức 0%: BHTNLĐ-BNN phải đóng = 0 đồng
7. Một số điểm thay đổi đáng chú ý so với Nghị định 37 cũ
|
Nội dung |
NĐ 37/2016/NĐ-CP (cũ – hết hiệu lực) |
Quy định hiện hành (NĐ 58/2020/NĐ-CP + NĐ 88/2020/NĐ-CP) |
|---|---|---|
|
Mức đóng |
1% |
0,5% hoặc 0% |
|
Đối tượng |
HĐLĐ từ 3 tháng trở lên |
HĐLĐ từ 1 tháng trở lên |
|
Hạch toán |
Hạch toán riêng 1% |
Gộp chung vào BHXH 3383 |
|
Chính sách ưu đãi |
Không có |
Giảm còn 0% nếu đủ điều kiện |
Như vậy: Toàn bộ nội dung về bảo hiểm tai nạn lao động hiện nay KHÔNG áp dụng theo Nghị định 37/2016 nữa. Doanh nghiệp phải thực hiện theo:
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP
- Nghị định 88/2020/NĐ-CP
- Luật An toàn, vệ sinh lao động
|
Nếu bạn muốn nắm chắc nghiệp vụ BHXH – Thuế – Tiền lương, cũng như cập nhật kịp thời các quy định mới, có thể tham khảo các khóa học tại Kế toán Lê Ánh: Học với Kế toán trưởng 10–20 năm kinh nghiệm, thực hành trên chứng từ thật – phần mềm thực tế, hỗ trợ trọn đời sau khóa học. |