Hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi TS. Lê Thị Ánh - CEO Trung tâm Lê Ánh -Giảng viên khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế Toán Lê Ánh.

Khi kết thúc một kỳ kế toán, câu hỏi đầu tiên mà bất kỳ giám đốc nào cũng quan tâm chính là: "Công ty tháng này lãi hay lỗ?". Và câu trả lời nằm ngay trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp.

Đây không chỉ là tài liệu phải nộp cho cơ quan thuế, mà còn là “tấm gương” phản chiếu trung thực tình hình kinh doanh. Nếu biết đọc và lập đúng chuẩn, báo cáo này sẽ trở thành công cụ quản trị hữu ích, giúp nhà quản lý đưa ra quyết định sáng suốt, kế toán làm việc tự tin, và doanh nghiệp dễ dàng thuyết phục ngân hàng, nhà đầu tư.

Trong bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200 & 133, kèm ví dụ thực tế, phân tích ý nghĩa và file Excel mẫu miễn phí để bạn áp dụng ngay.

Cách lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

»» Xem thêm: Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Lập Bảng Cân Đối Kế Toán

1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì?

Trước khi học cách lập, bạn cần hiểu rõ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) là gì và vì sao quan trọng. Đây không chỉ là biểu mẫu phải nộp cho cơ quan thuế, mà chính là tấm gương phản ánh sức khỏe tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ (tháng, quý hoặc năm).

Nhiều bạn kế toán mới đi làm thường lúng túng khi giám đốc hỏi: “Tháng này công ty lãi hay lỗ?” – và câu trả lời luôn nằm ngay trong báo cáo này.

Khái niệm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo KQHĐKD là bản tổng hợp cho thấy doanh nghiệp kiếm được bao nhiêu doanh thu, tiêu tốn bao nhiêu chi phí và cuối cùng còn lại lợi nhuận bao nhiêu.

  • Ghi nhận tổng doanh thu phát sinh.
  • Trừ đi giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính, thuế.
  • Con số cuối cùng chính là lợi nhuận sau thuế.

Nói cách khác, đây là “câu chuyện tài chính” của doanh nghiệp: bắt đầu từ doanh thu, đi qua từng lớp chi phí và kết thúc ở kết quả lãi hay lỗ.

Tham khảo chi tiết hơn bản chất báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là gì qua những chia sẻ của TS. Lê Ánh (CEO Kế toán Lê Ánh) qua video dưới đây

Ý nghĩa thực tế

  • Với chủ doanh nghiệp, nhà quản lý: Giúp đánh giá công ty đang kinh doanh hiệu quả hay gặp khó khăn, từ đó điều chỉnh chiến lược như cắt giảm chi phí hoặc mở rộng đầu tư.
  • Với kế toán viên: Đây là thành quả cuối cùng của quá trình hạch toán, thể hiện sự chính xác và chuyên nghiệp trong công việc.
  • Với ngân hàng, nhà đầu tư: Đây là căn cứ tài chính quan trọng để quyết định có hợp tác, cho vay hay rót vốn vào doanh nghiệp.

Tầm quan trọng

  • Đánh giá hiệu quả tài chính: Xác định rõ doanh nghiệp đang lãi hay lỗ.
  • Hỗ trợ ra quyết định: Cung cấp dữ liệu để chủ doanh nghiệp và nhà quản trị đưa ra quyết định chiến lược.
  • Tuân thủ pháp luật: Là tài liệu bắt buộc khi lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế.

Chính vì vậy, Báo cáo KQHĐKD không chỉ để “biết lãi lỗ”, mà còn là kim chỉ nam cho quản trị và phát triển doanh nghiệp. Nội dung này luôn được đào tạo kỹ lưỡng trong các khóa học Kế toán tổng hợp thực hành tại Lê Ánh để học viên vừa hiểu lý thuyết, vừa áp dụng được ngay vào thực tế.

2. Quy định pháp lý & đối tượng áp dụng

Để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) đúng chuẩn, kế toán cần nắm rõ cơ sở pháp lý mà doanh nghiệp của mình đang tuân theo. Hiện nay tại Việt Nam đang áp dụng hai chế độ kế toán chính:

2.1. Hai chế độ kế toán hiện hành

  • Thông tư 200/2014/TT-BTC: Áp dụng cho doanh nghiệp vừa và lớn, có quy mô phức tạp hơn, nhiều hoạt động kinh doanh. Báo cáo theo Thông tư 200 chi tiết hơn, yêu cầu nhiều chỉ tiêu và có độ chính xác cao để phục vụ quản trị, kiểm toán, nhà đầu tư.
  • Thông tư 133/2016/TT-BTC: Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, có ít nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống báo cáo theo Thông tư 133 được rút gọn, dễ lập hơn, tập trung vào những chỉ tiêu cơ bản phục vụ quản lý và nộp cho cơ quan thuế.

Doanh nghiệp cần xác định rõ mình thuộc nhóm nào để áp dụng chế độ kế toán tương ứng.

2.2. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải sử dụng

  • Doanh nghiệp theo TT200: lập theo Mẫu B02-DN.
  • Doanh nghiệp theo TT133: lập theo Mẫu B02-DNN.

Dù biểu mẫu có khác nhau đôi chút về cách trình bày, nhưng bản chất đều phản ánh: doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong kỳ.

2.3. Đối tượng bắt buộc lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Tất cả các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam đều phải lập báo cáo này, bao gồm:

  • Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • Doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây dựng…

Nói cách khác, mọi doanh nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh đều bắt buộc phải lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để nộp cho cơ quan thuế cùng các báo cáo tài chính khác.

2.4. Thời hạn nộp báo cáo

  • Theo quý: Nhiều doanh nghiệp (đặc biệt là DN lớn) phải nộp báo cáo quý để phục vụ công tác quản lý, báo cáo cho cơ quan thuế và nội bộ.
  • Theo năm: Tất cả doanh nghiệp đều bắt buộc phải lập và nộp báo cáo năm, hạn cuối là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Nếu nộp chậm, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính về kế toán, thuế. Vì vậy, kế toán cần chủ động chuẩn bị dữ liệu từ sớm để báo cáo đúng hạn.

3. Chuẩn bị trước khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trước khi mở file Excel và điền số liệu vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán cần chuẩn bị đầy đủ dữ liệu. Đây là bước nền tảng, giúp việc lập báo cáo nhanh hơn và chính xác hơn.

3.1. Checklist tài liệu cần có

1. Bảng cân đối tài khoản: Đây là tài liệu quan trọng nhất, cho biết số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản. 

Xem thêm: Cách Lập Bảng Cân Đối Tài Khoản

2. Sổ cái các tài khoản từ loại 5 đến loại 9

  • Loại 5, 7: Doanh thu, thu nhập khác.
  • Loại 6, 8, 9: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính, chi phí khác.

Đây là nguồn dữ liệu trực tiếp để tính toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận.

3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước: Cần có để điền số liệu vào cột “Năm trước” trong mẫu báo cáo, đồng thời phục vụ cho việc so sánh và phân tích xu hướng.

4. Các bảng chi tiết bổ sung

  • Bảng tính khấu hao tài sản cố định.
  • Bảng phân bổ công cụ dụng cụ (CCDC).
  • Bảng lương và các khoản chi phí nhân sự. 

Các tài liệu này giúp đối chiếu và đảm bảo chi phí đã được hạch toán đầy đủ, đúng kỳ.

3.2. Lưu ý quan trọng: Bảng cân đối tài khoản phải “cân”

Một nguyên tắc vàng trước khi lập báo cáo là:

  • Tổng số dư Nợ cuối kỳ phải bằng Tổng số dư Có cuối kỳ
  • Tổng phát sinh Nợ trong kỳ phải bằng Tổng phát sinh Có trong kỳ

Nếu Bảng cân đối tài khoản bị lệch, chắc chắn số liệu đưa vào báo cáo sẽ sai, dẫn đến chênh lệch lợi nhuận, hoặc tệ hơn là khiến báo cáo tài chính bị cơ quan thuế “soi” kỹ.

Vì vậy, kế toán cần kiểm tra và điều chỉnh Bảng cân đối tài khoản ngay từ đầu, trước khi bước sang phần lập báo cáo chính thức.

4. Các bước lập Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh (theo Thông tư 200)

Nếu doanh nghiệp áp dụng TT 133, chỉ cần lưu ý:

  • Một số chỉ tiêu bị gộp lại (ví dụ: không tách riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN, mà gộp chung thành “Chi phí quản lý kinh doanh”).
  • Báo cáo đơn giản hơn, dễ lập nhưng ít thông tin chi tiết hơn so với TT 200.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B02-DN (Thông tư 200) gồm 5 cột:

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Chỉ tiêu
  • Mã số
  • Thuyết minh
  • Năm nay
  • Năm trước

Để dễ theo dõi, chúng ta sẽ minh họa bằng Công ty TNHH ABC – sản xuất bàn ghế gỗ, năm tài chính 2023.

(1) Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

  • Ý nghĩa: Tổng số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
  • Số liệu lấy từ: Phát sinh Có TK 511.
  • Ví dụ ABC: Doanh thu bán bàn ghế năm 2023 = 2.000.000.000 đồng.
  • Lưu ý: Không bao gồm thuế GTGT.

(2) Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

  • Ý nghĩa: Gồm chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại.
  • Số liệu lấy từ: Phát sinh Nợ TK 521.
  • Ví dụ ABC: Giảm giá cho khách vì hàng lỗi = 50.000.000 đồng.
  • Cách ghi: Ghi bằng số âm, để trong ngoặc (...).

(3) Doanh thu thuần (Mã số 10)

  • Công thức: Doanh thu thuần = Mã số 01 – Mã số 02.
  • Ví dụ ABC: 2.000.000.000 – 50.000.000 = 1.950.000.000 đồng.

(4) Giá vốn hàng bán (Mã số 11)

  • Ý nghĩa: Chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm bán ra (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung).
  • Số liệu lấy từ: Phát sinh Nợ TK 632.
  • Ví dụ ABC: Giá vốn bàn ghế năm 2023 = 1.200.000.000 đồng.

(5) Lợi nhuận gộp (Mã số 20)

  • Công thức: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn.
  • Ví dụ ABC: 1.950.000.000 – 1.200.000.000 = 750.000.000 đồng.

(6) Doanh thu & Chi phí tài chính (Mã số 21, 22)

  • Doanh thu tài chính (Mã số 21): Thu lãi tiền gửi, cổ tức… → Có TK 515. Ví dụ ABC: Lãi tiền gửi ngân hàng 20.000.000 đồng.
  • Chi phí tài chính (Mã số 22): Chủ yếu là chi phí lãi vay → Nợ TK 635. Ví dụ ABC: Chi phí tài chính 30.000.000 đồng, trong đó lãi vay 15.000.000 đồng.

(7) Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp (Mã số 25, 26)

  • Chi phí bán hàng (TK 641 hoặc 6421): marketing, hoa hồng, vận chuyển… Ví dụ: 250.000.000 đồng.
  • Chi phí quản lý DN (TK 642 hoặc 6422): lương quản lý, văn phòng, khấu hao… Ví dụ: 300.000.000 đồng.

(8) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)

  • Công thức: Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – (Chi phí bán hàng + CPQLDN).
  • Ví dụ ABC: 750.000.000 + 20.000.000 – 30.000.000 – (250.000.000 + 300.000.000) = 190.000.000 đồng.

(9) Thu nhập & chi phí khác (Mã số 31, 32)

  • Thu nhập khác (Có TK 711): ví dụ thu thanh lý TSCĐ.
  • Chi phí khác (Nợ TK 811): ví dụ chi phí thanh lý.
  • Ví dụ ABC: Thanh lý máy cắt gỗ cũ, thu 10.000.000, chi phí 5.000.000.

(10) Lợi nhuận khác (Mã số 40)

  • Công thức: Mã số 40 = Thu nhập khác – Chi phí khác.
  • Ví dụ ABC: 10.000.000 – 5.000.000 = 5.000.000 đồng.

(11) Lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)

  • Công thức: Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
  • Ví dụ ABC: 190.000.000 + 5.000.000 = 195.000.000 đồng.

(12) Chi phí thuế TNDN (Mã số 51, 52)

  • Chi phí thuế hiện hành (TK 8211): Lợi nhuận chịu thuế × Thuế suất (20%).
  • Ví dụ ABC: 195.000.000 × 20% = 39.000.000 đồng.
  • Chi phí thuế hoãn lại (TK 8212): thường không phát sinh ở DN nhỏ & vừa.

(13) Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60)

  • Công thức: Lợi nhuận sau thuế = LNTT – Thuế TNDN.
  • Ví dụ ABC: 195.000.000 – 39.000.000 = 156.000.000 đồng.

Sau bước này, doanh nghiệp đã hoàn tất Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đúng mẫu biểu, vừa có số liệu thực tế rõ ràng để phục vụ quản lý, báo cáo thuế và trình bày cho nhà đầu tư.

»»» Tham khảoKhóa Học Kế Toán Tổng Hợp Online - Tương Tác Trực Tiếp Cùng Giảng Viên Kế Toán Trưởng Trên 10 Năm Kinh Nghiệm

Chỉ tiêu

Mã số

Cách xác định

Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ

01

Tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 511

+ Các khoản giảm trừ doanh thu

02

Số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333

+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

Số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911

hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02

+ Giá vốn bán hàng

11

Tổng số phát sinh bên có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911 

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11

+ Doanh thu hoạt động tài chính

21

Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911

Chi phí tài chính

22

Tổng số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911

Chi phí lãi vay

23

Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635, phần chi phí lãi vay trong kỳ

Chi phí quản lý kinh doanh

24

Tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911

+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

Mã số 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)

Nếu kết quả lỗ thì ghi trong ngoặc đơn (…)

+ Thu nhập khác

31

Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911

+ Chi phí khác

32

Tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911

+ Lợi nhuận khác

40

MS40 = MS 31 – MS 32

+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ Tk 911

hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ Tk 911

hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911

+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

 lai-co-ban-tren-co-phieu

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

71

 lai-suy-giam-tren-co-phieu

»»Download: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200

Kế toán Lê Ánh xin giới thiệu Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính 

Đơn vị báo cáo: …………………

Địa chỉ: …………………………...

 

Mẫu số B02 - DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm...

Đơn vị tính: ………….

CHỈ TIÊU

Mã số

Thuyết minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

 

 

 

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

 

 

 

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

10

 

 

 

4. Giá vốn hàng bán

11

 

 

 

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20

 

 

 

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

 

 

 

7. Chi phí tài chính

22

 

 

 

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

 

 

 

8. Chi phí quản lý kinh doanh

24

 

 

 

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)

30

 

 

 

10. Thu nhập khác

31

 

 

 

11. Chi phí khác

32

 

 

 

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

 

 

 

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50

 

 

 

14. Chi phí thuế TNDN

51

 

 

 

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 - 51)

60

 

 

 

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, họ tên, đóng dấu)

»»Download: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133

Ghi chú:

- TK tiền mặt(111): Có biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu với sổ cái TK 111, có đầy đử phiếu thu, chi và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan.

- Tk tiền gửi ngân hàng(112): Đối chiếu với số phụ thu ngân hàng, cẫn có đầy đủ giấy báo có, báo nợ, chứng từ UNC và các chứng từ thu của ngân hàng.

- Tk 131, 331: Kiểm ttra các khoản phải thu, phải trả, đối chiếu và lập biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm 31/12 các năm. Lập biên bản gia hạn công nợ nếu có.

- TK 1331, 3331: Kiểm tra đối chiếu với tờ khai thuế, lập các bút toán bù trừ thuế đầu vào, đầu ra cho từng kỳ khai thuế, nộp thuế đúng hạn công nợ phát sinh nộp thuế.

- Tk 141: Kiểm tra tình hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng của người lao động.

- TK 152, 153, 155, 156, 157: Kiểm tra bảng nhập khẩu xuất tồn, đối chiếu tổng giá trị tồn kho với số dư trên các TK tương ứng. Lập biên bản kiểm kê so sánh và thực tế. Xem xét các tổn thất hàng tồn kho nếu có.

- Tk 242: Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.

- Tài sản cố định: Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.

- Kiểm tra chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp.

- Tính BHXH và các khoản trích theo lương, đối chiếu kiểm tra với thông báo của cơ quan bảo hiểm.

- Kiểm tra doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh thu.

- Kiểm tra chi phí, giá vốn (chi phí được trừ và không được trừ).

- Xác định thuế TNDN tạm nộp trong từng quý và cả năm

- Lập Quyết toán thuế TNDN: hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày 30/3 năm sau.

- Xác định số lỗ năm trước được chuyển vào nếu có.

- Lập Quyết toán thuế TNCN: Hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 30/3 năm sau.

- Kết chuyển lãi lỗ

- Lập BCTC và các tờ khai vào phần mềm hỗ trợ HTKK: thời hạn chậm nhất phải thực hiện là trước ngày 30/3 năm sau.

- Nộp thuế TNDN và thuế TNCN đúng hạn sau khi quyết toán

  • Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo;
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế;
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch;
  • Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế;
  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại "Mã số" chỉ tiêu.

(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Lập báo cáo chỉ mới là bước đầu. Giá trị thực sự nằm ở việc phân tích số liệu để ban giám đốc và chủ doanh nghiệp có căn cứ ra quyết định quản trị.

5.1. Các chỉ số lợi nhuận quan trọng cần theo dõi

Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần × 100%

Chỉ số này cho thấy doanh nghiệp giữ lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi trừ giá vốn. Nếu tỷ suất giảm, có thể do giá vốn tăng (giá nguyên liệu, nhân công) hoặc chính sách bán hàng chưa hiệu quả.

- Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = Lợi nhuận thuần từ HĐKD / Doanh thu thuần × 100%

Phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động chính, sau khi trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Nếu tỷ suất này thấp, ban giám đốc cần xem xét lại chi phí vận hành.

-Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần × 100%

Đây là “con số cuối cùng”, cho biết mỗi 100 đồng doanh thu, doanh nghiệp giữ lại bao nhiêu đồng lãi ròng.

5.2. Hai kỹ thuật phân tích “cơ bản mà cực hiệu quả”

Phân tích ngang (Horizontal Analysis)

So sánh kỳ này với kỳ trước (tháng, quý, năm) để nhận diện xu hướng.

Ví dụ: Công ty ABC (đơn vị: VNĐ)

Chỉ tiêu

Năm Nay

Năm Trước

Chênh lệch

% Thay đổi

Doanh thu thuần

12.000.000.000

10.000.000.000

+2.000.000.000

+20,0%

Giá vốn hàng bán

7.200.000.000

6.000.000.000

+1.200.000.000

+20,0%

Lợi nhuận gộp

4.800.000.000

4.000.000.000

+800.000.000

+20,0%

Chi phí QLDN

1.800.000.000

1.300.000.000

+500.000.000

+38,5%

Lợi nhuận sau thuế

1.440.000.000

1.200.000.000

+240.000.000

+20,0%

Nhận xét:

  • Doanh thu tăng 20%, lợi nhuận gộp cũng tăng đều → doanh nghiệp giữ ổn định tỷ suất lợi nhuận gộp.
  • Nhưng chi phí quản lý tăng 38.5%, cao hơn hẳn tốc độ tăng doanh thu. Đây là “điểm nóng” cần kiểm soát, có thể do mở rộng nhân sự, văn phòng hoặc chi phí hành chính tăng.

Phân tích dọc (Vertical Analysis)

  • Biểu diễn từng khoản mục chi phí, lợi nhuận dưới dạng % của doanh thu thuần.
  • Ví dụ: Giá vốn chiếm 60%, chi phí bán hàng chiếm 10%, chi phí quản lý chiếm 15% → tổng chi phí đã chiếm gần 90% doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng thấp.

Ví dụ: Báo cáo năm nay của Công ty ABC:

Chỉ tiêu

Số tiền (VNĐ)

Tỷ trọng (%)

Doanh thu thuần

12.000.000.000

100,0%

Giá vốn hàng bán

7.200.000.000

60,0%

Lợi nhuận gộp

4.800.000.000

40,0%

Chi phí bán hàng

1.200.000.000

10,0%

Chi phí QLDN

1.800.000.000

15,0%

Lợi nhuận trước thuế

1.800.000.000

15,0%

Lợi nhuận sau thuế

1.440.000.000

12,0%

Kết hợp 2 kỹ thuật này sẽ giúp người quản lý không chỉ biết con số lãi/lỗ, mà còn hiểu rõ vì sao có kết quả đó.

5.3. Gợi ý cách viết nhận xét cho Ban giám đốc

Khi gửi báo cáo, kế toán không chỉ nộp bảng số liệu khô khan. Một phần nhận xét ngắn gọn, dễ hiểu sẽ giúp ban lãnh đạo có ngay “bức tranh tổng thể”:

  • Điểm tích cực: Doanh thu tăng trưởng tốt, biên lợi nhuận gộp cải thiện.
  • Điểm hạn chế: Chi phí quản lý tăng cao 25% so với cùng kỳ, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận.
  • Đề xuất: Xem xét cắt giảm chi phí văn phòng, tối ưu quy trình quản lý để cải thiện tỷ suất lợi nhuận hoạt động.

Cách trình bày này không chỉ thể hiện vai trò tham mưu tài chính của kế toán, mà còn giúp giám đốc có dữ liệu để ra quyết định nhanh chóng.

6. Lưu ý thường gặp & cách xử lý

Trong thực tế, nhiều kế toán – đặc biệt là những bạn mới đi làm – thường gặp phải những lỗi sai cơ bản khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các sai sót phổ biến nhất và cách xử lý để báo cáo đảm bảo đúng chuẩn Thông tư 200/133.

6.1. Sai sót phổ biến khi lập báo cáo

  • Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT: Đây là lỗi rất hay gặp. Doanh thu trên báo cáo phải là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Nếu cộng cả thuế, doanh thu sẽ bị “phồng” lên, kéo theo lợi nhuận sai lệch.
  • Không loại trừ các khoản giảm trừ doanh thu: Nhiều bạn quên hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại. Kết quả là doanh thu thuần bị ghi sai, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận.
  • Bảng cân đối tài khoản không cân: Đây là “lỗi gốc” khiến báo cáo sai từ đầu. Nếu tổng Nợ ≠ tổng Có, chắc chắn số liệu lên báo cáo KQHĐKD sẽ sai.
  • Hạch toán chi phí chưa đúng kỳ: Ví dụ: chi phí điện tháng 12 nhưng lại hạch toán sang tháng 1 → làm lệch lợi nhuận của từng kỳ.
  • Không thuyết minh rõ ràng: Báo cáo thiếu phần thuyết minh đi kèm khiến nhà quản lý, nhà đầu tư khó hiểu rõ bản chất các con số.

6.2. Cách khắc phục để báo cáo đúng chuẩn

  • Kiểm tra lại tài khoản 511 (Doanh thu): Chỉ lấy doanh thu chưa có VAT.
  • Đối chiếu TK 521 (Các khoản giảm trừ doanh thu): Phải trừ đúng, đủ khi tính doanh thu thuần.
  • Rà soát Bảng cân đối tài khoản: Bắt buộc tổng Nợ = tổng Có. Nếu lệch, phải tìm nguyên nhân trước khi lập báo cáo.
  • Nguyên tắc “phù hợp kỳ kế toán”: Chi phí nào phát sinh kỳ nào thì phải ghi nhận vào kỳ đó.
  • Bổ sung thuyết minh báo cáo: Giải thích ngắn gọn những biến động bất thường, giúp Ban giám đốc và cơ quan thuế nắm rõ tình hình.

Việc nắm chắc các lỗi thường gặp và cách xử lý không chỉ giúp báo cáo chính xác – minh bạch – đúng chuẩn pháp luật, mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp của kế toán trong mắt lãnh đạo và nhà đầu tư.

KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH TẠI LÊ ÁNH

Nếu bạn muốn đi xa hơn thay vì chỉ dừng lại ở file mẫu, hãy tham gia Khóa học Kế toán tổng hợp thực hành tại Kế toán Lê Ánh.

  • Giảng dạy bởi kế toán trưởng nhiều năm kinh nghiệm
  • Được hướng dẫn thực hành trên chứng từ, sổ sách thật
  • Học viên được hỗ trợ nghiệp vụ trọn đời ngay cả sau khi kết thúc khóa.

Xem chi tiết khóa học tại: https://ketoanleanh.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ke-toan-tong-hop-thuc-hanh 

7. Câu hỏi về báo cáo kết quả kinh doanh

- Báo cáo KQHĐKD lập theo tháng, quý hay năm?

Doanh nghiệp bắt buộc phải lập theo quý và năm để nộp cho cơ quan thuế. Tuy nhiên, nhiều công ty lập thêm báo cáo theo tháng cho mục đích quản trị nội bộ.

- Nếu công ty chưa có doanh thu thì có cần lập không?

Vẫn phải lập. Báo cáo trong trường hợp này sẽ thể hiện doanh thu bằng 0, nhưng vẫn ghi nhận các khoản chi phí phát sinh. Đây là căn cứ quan trọng để xác định kết quả lỗ trong kỳ.

- Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần khác nhau thế nào?

  • Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.
  • Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp +/– Doanh thu & chi phí tài chính – Chi phí bán hàng & quản lý.

Hiểu đơn giản: Lợi nhuận gộp cho thấy hiệu quả sản xuất/kinh doanh cốt lõi, còn lợi nhuận thuần phản ánh sức khỏe tài chính tổng thể.

- Cách kiểm tra nhanh báo cáo có chính xác không?

Một số bước “soi” nhanh:

  • Đối chiếu doanh thu và chi phí với Trial Balance.
  • Kiểm tra các khoản giảm trừ doanh thu đã được hạch toán chưa.• Đảm bảo bảng cân đối tài khoản đã cân Nợ = Có.
  • So sánh chỉ tiêu lợi nhuận với báo cáo kỳ trước: nếu chênh lệch bất thường cần xem lại.

- Kết cấu và các chỉ tiêu của báo cáo kết quả kinh doanh gồm những gì?

Kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh sẽ chia hoạt động của DN thành 3 mảng như sau: Hoạt động kinh doanh chính (tức là những hoạt động cốt lõi), hoạt động tài chính và những hoạt động khác.

Công thức chung cho phần này đó là: Lợi nhuận bằng doanh thu trừ chi phí.

- Làm thế nào để phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả?

- Bước 1: Nhóm riêng phần doanh thu và chi phí để thuận tiện cho việc theo dõi biến động.

- Bước 2: Tính toán tỷ trọng của từng chi phí trong tổng chi phí, từng doanh thu trong tổng doanh thu và đối chiếu chúng với cùng kỳ.

- Bước 3: quan sát sự biến động, thay đổi của các chỉ tiêu.

Để được hỗ trợ về nghiệp vụ tài chính - kế toán - thuế bạn có thể tham gia group sau: https://www.facebook.com/diachihocketoantonghoptotnhat

Đây là Group cộng đồng, quy tụ số lượng lớn những người làm nghề, cùng chia sẻ, hướng dẫn nhau về kiến thức, kinh nghiệm thực tế. Group này cũng có sự hỗ trợ chuyên môn của các giảng viên tại Kế toán Lê Ánh.

Xem thêm: 

Trên đây là tất tần tật thông tin về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi bài viết, chúc các bạn có sức khỏe dồi dào, vui vẻ, hạnh phúc và thành công trong học tập và công việc.

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp online/ offline, khóa học kế toán thuế cho người mới khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính ... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904 84 8855/ Mrs Lê Ánh

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM