Hướng Dẫn Hạch Toán Hàng Nhập Khẩu Mới Nhất

Hạch toán hàng nhập khẩu như thế nào cho chính xác? - Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài và nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh chi phí cho hàng hóa nhập khẩu thì được hạch toán như thế nào và có khác gì so với hàng hóa thông thường hay không, hãy cùng Kế toán Lê Ánh đi tìm hiểu những quy định và cách hạch toán hàng nhập khẩu cùng mình tìm hiểu nhé!

1. Hạch toán hàng nhập khẩu là gì?

Hạch toán hàng nhập khẩu là gì?

Hạch toán hàng hóa nhập khẩu là công việc bao gồm những nghiệp vụ kế toán liên quan đến các vấn đề của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu mà công ty, doanh nghiệp đã nhập về để tiêu thụ và sử dụng.

2. Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào?

Nếu phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ thì kế toán quy đổi đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi công ty mở tài khoản theo nguyên tắc sau:

- Tỷ giá giao dịch thực tế để tính thu nhập là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

- Tỷ giá giao dịch thực tế để tính chi phí là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản thanh toán ngoại tệ tại thời điểm phát sinh các giao dịch.

»»» Tham khảo »» Khóa Học Lập Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp

3. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu như sau:

  • Chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu tại thời điểm nhập hàng.
  • Chứng từ thanh toán cho người bán không dùng tiền mặt.
  • Căn cứ kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu là chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu. Tức là nếu công ty chưa nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu trong kỳ khai thuế hàng tháng/ quý thì chưa được kê khai khấu trừ thuế..

4. Cách kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu

Căn cứ vào giấy nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu và tờ khai hải quan nhập khẩu trên Mẫu 01/GTGT bạn có thể điền chỉ tiêu số [23], [24] và [25] cụ thể như sau:

Chỉ tiêu số [23]:

  • Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào là giá tính thuế GTGT trên tờ khai hải quan.
  • Căn cứ để ghi vào chỉ tiêu [23] là tờ khai hải quan.

Đối với các chỉ số [24], [25]:

  • Là số tiền GTGT đã nộp trên giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu
  • Căn cứ để ghi vào chỉ tiêu [24] và [25] là chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Lưu ý:

  • Phải có chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì mới được khấu trừ và kê khai vào chỉ tiêu[25].
  • Tờ khai hải quan không được kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu trong danh mục kê hàng hóa, dịch vụ mua vào. Chỉ có thể khai thuế nếu thuế GTGT nhập khẩu đã được nộp.

»»» Tham khảo »» Khóa Học Kế Toán Thuế Chuyên Sâu - Huấn Luyện Bạn Trở Thành Kế Toán Thuế Đúng Nghĩa

5. Quy định về hóa đơn của hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường

Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp các chứng từ như sau:

- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu do nhà nhập khẩu uỷ thác)

- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa

- Hóa đơn thương mại do người bán xuất

- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu

- Hóa đơn thuế GTGT hàng nhập khẩu.

- Chứng từ thu thuế hàng nhập khẩu.

- Thư tín dụng L/C

6. Công thức tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu

Số thuế phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế x Số tiền thuế trên đơn vị x Thuế suất nhập khẩu

Thuế GTGT= (Trị giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế môi trường (nếu có)) x Thuế suất GTGT.

Xem chi tiết: Hướng dẫn tính thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu

7. Tài khoản phản ánh nghiệp vụ hạch toán hàng nhập khẩu

Khi nhập vật tư, hàng hóa, tài sản cố định:

- Kế toán ghi tổng số tiền đã trả cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế) và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo hộ.

Nợ TK 152, 153, 156, 211 ...

Có TK 331 - Trả tiền cho người bán

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường

Có TK 111, 112, 331 ...

- Thuế đầu vào của hàng hoá nhập khẩu được khấu trừ.

Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 - Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

8. Cách hạch toán hàng nhập khẩu - Thuế nhập khẩu

Cách hạch toán hàng nhập khẩu

8.1 Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp, nhập hàng sau

Trường hợp trả trước cho nhà cung cấp thì áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế (tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi thường xuyênphát sinh giao dịch) nếu có quyền ghi nhận tài sản hoặc chi phí kế toán.

Hạch toán cụ thể:

- Khi thanh toán trước:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)

Có các TK 111, 112,… (tỷ giá giao dịch thực tế)

- Tại thời điểm hàng về:

Nợ TK 152, 153, 211, 156…(tỷ giá tại ngày thanh toán trước)

Có TK 331

8.2 Thanh toán nhiều lần cho nhà cung cấp

Nếu khoản nợ người bán bằng ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (tức là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên phát sinh các giao dịch).

Đặc biệt đối với các khoản ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, giá trị ghi sổ thực tế của khoản tạm ứng được sử dụng nếu đáp ứng các điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí.

- Thời điểm ứng trước:

Nợ TK 331 – Khoản phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)

Có các TK 111, 112,… (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)

- Thời điểm nhận hàng:

Nợ TK 152, 153, 211, 156…(Tiền ứng trước x tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước + Tiền còn lại x tỷ giá thực tế khi nhận hàng)

Có TK 331 (Tiền ứng trước x tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước + tiền còn lại x tỷ giá thực tế khi nhận hàng)

- Thời điểm thanh toán nợ còn lại

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Tiền còn lại x tỷ giá thực tế khi nhận hàng)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch)

Có các TK 111, 112,… (tỷ giá thực tế khi thanh toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch)

8.3 Thanh toán sau cho nhà cung cấp

- Thời điểm nhận hàng:

Nợ TK 152, 153, 211, 156…( tỷ giá thực tế khi nhận hàng)

Có TK 331 ( tỷ giá thực tế khi nhận hàng)

- Thời điểm thanh toán công nợ

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế khi nhận hàng)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( chênh lệch)

Có các TK 111, 112,… (tỷ giá thực tế khi thanh toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( chênh lệch)

8.4 Nếu phát sinh các chi phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho ....

Kế toán thực hiện hạch toán như sau:

Nợ TK 156,152,211,153…

Nợ TK 133

Có TK 111,112,331,...

9. Phân biệt hàng nhập khẩu mậu dịch và hàng nhập khẩu phi mậu dịch

- Hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa được nhập khẩu với mục đích không phải để thương mại, không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và được phép nhập khẩu khi được cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép.

Hàng nhập khẩu phi mậu dịch không phải để bán mà được dùng để làm quà tặng, hàng mẫu, quảng cáo, trợ cấp, v.v. Không cần hợp đồng, thay vào đó cần có thỏa thuận.

- Hàng nhập khẩu mậu dịch là hàng không giới hạn số lượng xuất nhập đối với các sản phẩm có hợp đồng mua bán. Doanh nghiệp nhập khẩu với mục đích sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa của mình. Giao dịch xác nhận xuất hóa đơn và nộp thuế.

Hàng hóa được công nhận là hàng hóa xuất nhập khẩu chính ngạch mà không phải là “tiểu ngạch”. việc mua và bán mà không cần xuất hóa đơn.

Xem thêm: 

Trên đây là toàn bộ những thông tin về cách hạch toán hàng nhập khẩu mà bạn cần biết. Hy vọng những kiến thức từ bài viết trên sẽ hữu ích cho công việc kế toán của bạn.

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán online/ offline, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích tài chính... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM