MỘT SỐ THAY ĐỔI CỦA THÔNG TƯ 24/2024/TT-BTC SO VỚI TRƯỚC ĐÂY

Nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình kinh tế - xã hội hiện nay, Thông tư 24/2024/TT-BTC đã được ban hành với nhiều điều chỉnh quan trọng so với các quy định trước đây. Những thay đổi này không chỉ giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính mà còn tăng cường minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Bài viết sau đây của Kế toán Lê Ánh sẽ trình bày những điểm mới nổi bật của thông tư này và so sánh với các quy định trước đó để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về những thay đổi quan trọng này.

MỘT SỐ THAY ĐỔI CỦA THÔNG TƯ 24/2024/TT-BTC SO VỚI TRƯỚC ĐÂY

TT

Điểm mới

Nội dung

Ghi chú

1

Tài khoản kế toán

 

 

 

Phân loại lại tài khoản để đảm bảo phản ánh đúng bản chất của đối tượng kế toán

Ví dụ như phân loại các đối tượng thuộc nợ phải thu, nợ phải trả, tài sản thuần.

Kế thừa và ghép TK của 04 Thông tư - Có sắp xếp lại và thay đổi phù hợp với quy trình hạch toán mới

 

Bổ sung nhiều nguyên tắc kế toán

Bổ sung nguyên tắc về kế toán tài sản, nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí, tài sản thuần,…

Phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán công Việt Nam

 

Bổ sung các tài khoản mới để phản ánh đầy đủ các nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị HCSN

TK 135- Phải thu kinh phí được cấp

- Hướng dẫn đầy đủ về việc ghi nhận doanh thu dồn tích theo CMKTCVN;

- Xác định lại quan hệ giữa đơn vị với NSNN, với nhà tài trợ là quan hệ phải thu (nhận kinh phí) chứ không phải là quan hệ phải trả;

- Giải quyết được các vướng mắc theo quy định tại Thông tư 107

=> đây là cải cách lớn liên quan đến nguyên tắc ghi nhận doanh thu.

TK 137- Phải thu nhận uỷ quyền, uỷ thác chi trả

- Phản ánh Kinh phí uỷ quyền NSNN do đơn vị thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho đơn vị thuộc ngân sách cấp dưới để chi trả cho các đối tượng theo quy định (ví dụ như KP uỷ quyền ngân sách TW do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho các địa phương nhằm chi trả trợ cấp, phụ cấp hoặc các chế độ ưu đãi khác cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng,..  => Phục vụ cho các địa phương có kinh phí NS uỷ quyền

 

- Kinh phí nhận uỷ thác chi trả, nhận uỷ quyền chi trả khác như có kinh phí nhận ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng,…

TK 172- Hàng dự trữ quốc gia

Thông tư 108 (TK 151, TK 157, TK 158)

 

 

TK 212- Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng;

TK 215- Hao mòn lũy kế tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp khai thác, sử dụng.

 

- Khắc phục tồn tại về kế toán TSCĐ tại TT 107: đơn vị ghi trùng TSCĐ của đơn vị với tài sản hạ tầng giao cho đơn vị quản lý.

- Ghép với TT 76

TK 24122- Chi phí đầu tư xây dựng chờ phê duyệt quyết toán (dư Có)

Theo dõi chi phí ĐTXD đã bàn giao đưa vào SD nhưng chưa được phê duyệt quyết toán => Trình bày số âm trên BCTHTC

ð Để xử lý ghi 2 lần TS và 2 lần nguồn như TT 107

 

TK 341- Phải trả nợ vay

TK 3382 chuyển sang

TK 352- Dự phòng phải trả

NĐ 60, chuẩn mực kế toán công số 19

TK 356- Kinh phí điều hoà tập trung

Không phải là TK mới, trước đây đã HD một số đơn vị có ngành dọc như KBNN, … => Bổ sung vào để không phải hướng dẫn thêm chế độ kế toán đặc thù

TK 372- Kinh phí dự trữ quốc gia

Từ Thông tư 108 (TK 451)

TK 518- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ

Từ TK 5118 chuyển sang

TK 611- Chi phí hoạt động không giao tự chủ

- Phân loại lại CP theo hoạt động, phù hợp với cơ chế TC quy định tại NĐ 60, NĐ 130, NĐ 117,…

- Giải quyết các vướng mắc của TT 107: có TK chi phí phân loại theo hoạt động (611), có TK. CP phân loại theo nguồn (TK 612, 614) ,…; cũng là đơn vị SNCL nhưng có đơn vị dùng TK 611, có đơn vị dùng TK 154 để phản ánh chi phí liên quan đến cung cấp DVSNC

TK 612- Chi phí hoạt động giao tư chủ

TK 641- Chi phí bán hàng

TK 821- Chi phí tài sản bàn giao

- Phản ánh tại đơn vị kế toán được giao nhiệm vụ mua sắm ấn chỉ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ cho toàn ngành => Khi thực hiện cấp phát tài sản đã mua sắm cho đơn vị kế toán khác => Hạch toán vào TK 812.

- Phản ánh tại Ban quản lý dự án đầu tư => khi thực hiện bàn giao dự án, công trình hoàn thành cho cơ quan, đơn vị khác quản lý và sử dụng => Hạch toán vào TK 812.

=> Cơ sở loại bỏ doanh thu, chi phí nội bộ khi hợp nhất số liệu BCTC của đơn vị kế toán cấp trên

 

Sắp xếp lại các tài khoản để đảm bảo tính logic, dễ theo dõi, phù hợp với yêu cầu quản lý,…

 

- Mở thêm chi tiết

- Ghép chi tiết cũ,…

TK 121, 138, 141, 338, 353, 431,…

Bỏ một số TK và bố trí vào nội dung TK khác.

 

Bỏ TK Tạm chi (137)

- Các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, khen thưởng, phúc lợi => TK 334, TK 353

-  Các khoản tạm chi khác => TK 154, TK 138,…,

- Tạm chi từ dự toán ứng trước => TK 24121

 

 

 

Bỏ TK 337- Tạm thu

- Các nội dung về tạm thu từ kinh phí hoạt động bằng tiền, kinh phí viện trợ, vay nợ nước ngoài, ứng trước dự toán => TK 135;

- Tạm thu phí, lệ phí => TK 3383, 514;

- Tạm thu khác => TK 338.

- Bỏ TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh => Vốn góp

 

 

Bỏ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu

- GTCL của TSCĐ, chi phí đầu tư XCCB đã có khối lượng hoàn thành => theo dõi tại các TK 421

- Giá trị hàng tồn kho => theo dõi tại các TK 421, 431, 468

 

Kết cấu lại TK 353 và TK 431

- Thặng dư được xác định trên Tài khoản 421 không phải là căn cứ để phân phối hoặc trích lập các quỹ. Thực hiện theo cơ chế tài chính.

 - Phân loại Quỹ có tính chất phải trả và quỹ là TS thuần của đơn vị

Sắp xếp, kết cấu lại một số TK trong bảng

Theo dõi TK TSCĐHH và TSCĐVH trên cùng một TK cấp 1

TK 211-TSCĐ của đơn vị, đồng thời bỏ TK chi tiết phân loại TSCĐ.

Đơn vị phải mở sổ chi tiết để theo dõi TSCĐ theo TT 23/2023/TT-BTC

Sắp xếp lại các TK phản ánh quan hệ phải thu, phải trả

+ Phản ánh quan hệ thanh toán trong 1 đơn vị kế toán: TK 136, TK 336;

+ Phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị kế toán cấp trên và đơn vị kế toán cấp dưới về cấp kinh phí, tài sản: TK 135, TK 138, TK 338;

+ Phản ánh quan hệ mua bán SP, hàng  hoá, tài sản, cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị với bên ngoài: TK 131, TK 331

TK phục vụ cho tinh gọn bộ máy

TK 136, TK 141 (mở chi tiết tạm ứng cho người lao động và tạm ứng cho đầu mối chi tiếu)

Sắp xếp lại ND các TK phản ánh TS thuần

TK 411- Vốn góp (trước đây là nguồn vốn KD)

TK 421: quy định rõ nguyên tắc kế toán, bỏ TK chi tiết

TK 431: chỉ còn các quỹ thuộc đơn vị như quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

TK 468-  Nguồn KP mang sang năm sau (bao gồm cả nguồn CCTL)

- Sắp xếp lại các TK ngoài bảng, phân theo các nhóm:

 

+ Nhóm TK theo dõi số liệu về TS (TK 001, 002, 003, 004)

+ Nhóm TK theo dõi số liệu để lập BCQT kinh phí NSNN (TK 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011);

+ Nhóm TK theo dõi số liệu để lập BCQT kinh phí hoạt động các nguồn khác (TK 012, 013);

+ Nhóm TK theo dõi số liệu về TSKCHT mà đơn vị được giao quản lý và ghi sổ nhưng không trực tiếp khai thác, SD, TSKCHT giao cho DN quản lý ko tính thành phần vốn NN (TK 021, 022, 023, 024, 025, 029);

+ Nhóm TK theo dõi số liệu TSCĐ đặc thù (TK 021).

- Gồm có 20 TK ngoài bảng

- TK 006 “Dự toán vay nợ nước ngoài” (trước ko theo dõi dự toán)

- Phân loại lại TK nhận cấp bằng Lệnh chi tiền: TK 011 “Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền” chia theo nguồn

- TK 012 “Phí được khấu trừ để lại”; 013 “KP hoạt động nghiệp vụ”: Mở theo niên độ

- TK 012 “Phí được khấu trừ để lại” hướng dẫn hạch toán cả KP chưa được giao DT

2

Chứng từ kế toán

Đơn vị tự thiết kế

Không quy định mẫu biểu và chỉ tiêu

3

Sổ kế toán

Chỉ quy định các chỉ tiêu tối thiểu cần có trên sổ

Không ban hành mẫu

4

Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

- Quy định cụ thể hơn về việc lập và nộp báo cáo trong các trường hợp:

+ Đơn vị thuộc ngân sách cấp trên được ngân sách cấp dưới cấp hỗ trợ kinh phí (như trường hợp cơ quan thuế, hải quan, kho bạc,… đóng trên địa bàn);

+ Đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền của đơn vị thuộc ngân sách cấp trên (ví dụ như cơ quan lao động thương binh xã hội tại địa phương nhận kinh phí ủy quyền để chi trả chính sách người có công,…).

 

 

 

Biểu B01/BCQT

- Điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu liên quan đến quyết toán nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để phù hợp với pháp luật về quản lý nợ công và quy định về quản lý kinh phí viện trợ nước ngoài.

- Bổ sung một số chỉ tiêu liên quan đến quyết toán nguồn phí được khấu trừ để lại (liên quan đến số liệu kinh phí giảm trong năm, số liệu kinh phí nhận trong năm nhưng đến cuối năm chưa được cấp có thẩm quyền giao dự toán chi), nguồn hoạt động được để lại (liên quan đến số liệu kinh phí giảm trong năm)

 

+ Bỏ nội dung về chương trình mục tiêu do hiện nay ko còn chương trình mục tiêu, chỉ còn CTMT quốc gia;

+ Bổ sung nội dung liên quan đến thực hiện kiến nghị của cơ quan cấp trên tại mẫu B02/BCQT

 

5

Báo cáo tài chính

- Nêu rõ việc bỏ sót thông tin, số liệu các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong năm không trình bày trên báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được coi là hành vi để ngoài sổ kế toán.

- Quy định nguyên tắc điều chỉnh thông tin, số liệu trình bày trên BCTC đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc đã công khai; các trường hợp được điều chỉnh hồi tố, áp dụng hồi tố số liệu vào số dư đầu năm hoặc số liệu năm trước.

 

 

 

Mẫu BCTC

- Gồm 6 mẫu biểu BC thành phần

- Bỏ BC lưu chuyển tiền tệ theo PP gián tiếp và mẫu B05/BCTC- Báo cáo tài chính đơn giản

- BS mẫu BC thay đổi tài sản thuần

- BS mẫu TM tài sản hạ tầng

- Báo cáo tình hình tài chính: Phân loại ngắn hạn, dài hạn, kết cấu lại chỉ tiêu mới.

- Báo cáo kết quả hoạt động: Kết cấu lại chỉ tiêu để khắc phục bất cấp hiện nay, Chỉ tiêu điều chỉnh kết quả hoạt động do chi phí ghi nhận năm nay nhưng doanh thu đã ghi nhận năm trước

- BC lưu chuyển tiền tệ theo PP trực tiếp

- Hướng dẫn bổ sung nhiều chỉ tiêu cho TMBCTC

6

Quy trình in, sắp xếp, đóng để lưu trữ tài liệu kế toán

 

Phụ lục V

7

Quy định về sử dụng phần mềm kế toán

 

 

8

Quy định về “Đơn vị hạch toán phụ thuộc”, “Đầu mối chi tiêu”

 

Điều 3

9

Kỹ thuật điều chỉnh số liệu kế toán

Điều chỉnh hồi tố, áp dụng hồi tố, áp dụng phi hồi tố

Điều 7

10

Kết chuyển số dư sang 2025

 

 

Phụ lục số VI

Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toánkhóa học kế toán tổng hợpkhóa học kế toán cao cấpkhóa học kế toán quản trịkhóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chínhkhóa học chứng chỉ kế toán trưởngkhóa học kế toán cho chủ doanh nghiệpkhóa học kế toán hành chính sự nghiệp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh 

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khoá học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM