Cách hạch toán tài khoản 133 (THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ) theo Thông tư 24
Trong kế toán hành chính sự nghiệp, việc quản lý thuế giá trị gia tăng (VAT) đòi hỏi sự chính xác và minh bạch để đảm bảo hoạt động tài chính diễn ra trơn tru. Bài viết Cách hạch toán tài khoản 133 (THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ) theo Thông tư 24 của Kế toán Lê Ánh sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán tài khoản 133 trong kế toán hành chính sự nghiệp.
Mục lục
1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 133
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình khấu trừ thuế GTGT đầu vào của đơn vị.
1.2. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể tách ngay được thì hạch toán toàn bộ vào tài khoản này. Cuối kỳ, phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
1.3. Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
1.4. Đơn vị mở sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các loại hàng hoá, dịch vụ mua ngoài cho hoạt động của đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ cho hoạt động đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hoặc thực hiện các dự án viện trợ không hoàn lại được NSNN hoàn lại thuế GTGT: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ và tài sản cố định, phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 154, 156, 211, 241, 611,...
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
3.2. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ nếu được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312).
3.3. Trường hợp hàng mua vào và đã trả lại bên bán hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém phẩm chất, nếu được khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng mua vào và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 152, 153, 156...
3.4. Cuối kỳ, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp thì đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
3.5. Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi phí của đơn vị, ghi:
Nợ các TK 154, 612,...
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
3.6. Khi nhận được tiền hoàn thuế GTGT của ngân sách (nếu có), căn cứ vào giấy báo Có của kho bạc nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
4. Bài tập minh hoạ
Bài tập 1: Đơn vị sự nghiệp A thực hiện các giao dịch mua sắm thiết bị văn phòng và dịch vụ trong tháng 5 năm 2024. Đơn vị đã nhận được hóa đơn GTGT từ các nhà cung cấp với các thông tin như sau:
Hóa đơn mua thiết bị văn phòng:
Giá trị chưa bao gồm thuế: 10.000.000 VNĐ
Thuế GTGT (10%): 1.000.000 VNĐ
Hóa đơn dịch vụ tư vấn:
Giá trị chưa bao gồm thuế: 5.000.000 VNĐ
Thuế GTGT (10%): 500.000 VNĐ
Yêu Cầu: Hạch toán các khoản thuế GTGT được khấu trừ từ các giao dịch trên vào tài khoản 133.
Lập các định khoản kế toán cần thiết.
Lời giải:
Hạch Toán Tài Khoản 133: Mua thiết bị văn phòng:
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ: 1.000.000 VNĐ
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: 10.000.000 VNĐ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán: 11.000.000 VNĐ
Mua dịch vụ tư vấn:
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ: 500.000 VNĐ
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5.000.000 VNĐ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán: 5.500.000 VNĐ
Định Khoản Kế Toán: Mua thiết bị văn phòng:
Nợ TK 152: 10.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 1.000.000 VNĐ
Có TK 331: 11.000.000 VNĐ
Định Khoản Kế Toán: Giao dịch mua dịch vụ tư vấn
Nợ TK 642: 5.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 500.000 VNĐ
Có TK 331: 5.500.000 VNĐ
Bài tập 2: Đơn vị sự nghiệp B, thực hiện các giao dịch mua sắm vật tư và thanh toán tiền thuê văn phòng trong tháng 6 năm 2024. Đơn vị đã nhận được hóa đơn GTGT với các thông tin như sau:
Hóa đơn mua vật tư văn phòng:
Giá trị chưa bao gồm thuế: 8.000.000 VNĐ
Thuế GTGT (10%): 800.000 VNĐ
Hóa đơn thuê văn phòng:
Giá trị chưa bao gồm thuế: 12.000.000 VNĐ
Thuế GTGT (10%): 1.200.000 VNĐ
Yêu cầu: Hạch toán các khoản thuế GTGT được khấu trừ từ các giao dịch trên vào tài khoản 133.
Lời giài:
Hạch Toán Tài Khoản 133: Mua vật tư văn phòng:
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ: 800.000 VNĐ
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ: 8.000.000 VNĐ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán: 8.800.000 VNĐ
Thanh toán tiền thuê văn phòng:
Nợ TK 6421 - Chi phí thuê văn phòng: 12.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ: 1.200.000 VNĐ
Có TK 111 - Tiền mặt hoặc TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tuỳ vào phương thức thanh toán): 13.200.000 VNĐ
Định Khoản Kế Toán: Giao dịch mua vật tư văn phòng:
Nợ TK 153: 8.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 800.000 VNĐ
Có TK 331: 8.800.000 VNĐ
Định Khoản Kế Toán: Giao dịch thanh toán tiền thuê văn phòng
Nợ TK 6421: 12.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 1.200.000 VNĐ
Có TK 111/TK 112: 13.200.000 VNĐ
Hạch toán tài khoản 133 theo Thông tư 24 giúp các đơn vị hành chính sự nghiệp quản lý thuế GTGT được khấu trừ một cách chính xác và hiệu quả. Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ đảm bảo sự chính xác trong kế toán mà còn hỗ trợ trong việc tối ưu hóa chi phí và đáp ứng yêu cầu pháp lý.
Bài viết được biên soạn bởi Kế toán Lê Ánh, dựa trên các quy định mới nhất từ Thông tư 24/2024/TT-BTC. Chúc bạn thành công!
................................
Kế Toán Lê Ánh - Nơi đào tạo kế toán thực hành uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học nguyên lý kế toán, khóa học kế toán tổng hợp, khóa học kế toán cao cấp, khóa học kế toán quản trị, khóa học kế toán thuế chuyên sâu, khóa học phân tích báo cáo tài chính, khóa học chứng chỉ kế toán trưởng, khóa học kế toán cho chủ doanh nghiệp, khóa học kế toán hành chính sự nghiệp... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Nếu như bạn muốn tham gia các khóa học kế toán online/offline của trung tâm Lê Ánh thì có thể liên hệ hotline tư vấn: 0904.84.8855/ Mrs Lê Ánh
Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khoá học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự online - offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: KẾ TOÁN LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN SỐ 1 VIỆT NAM