Mẫu Biên Bản Thanh Lý TSCĐ Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Từ ngày 01/01/2026, Thông tư 99/2025/TT-BTC chính thức thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định nhiều điểm mới trong chế độ kế toán doanh nghiệp, trong đó có quy trình và chứng từ liên quan đến việc thanh lý tài sản cố định (TSCĐ). Một trong những chứng từ bắt buộc khi doanh nghiệp loại bỏ, bán hoặc hủy tài sản ra khỏi sổ kế toán là Biên bản thanh lý TSCĐ.
Bài viết dưới đây của Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn hiểu rõ mẫu biên bản thanh lý TSCĐ theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, hướng dẫn chi tiết cách lập đúng quy định, đồng thời cung cấp file mẫu chuẩn mới nhất để kế toán dễ dàng áp dụng trong thực tế – đảm bảo vừa đúng quy định pháp lý, vừa thuận tiện trong công tác quản lý tài sản.
I. Cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 45/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC quy định cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ như sau:
(1) Mọi hoạt động cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
(2) Đối với tài sản cố định đi thuê:
- TSCĐ thuê hoạt động:
+ Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
+ Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê.
- Đối với TSCĐ thuê tài chính:
+ Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
+ Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố định.
- Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản (bao gồm cả thuê hoạt động và thuê tài chính) quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm.
(3) Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC khi nhượng bán, thanh lý phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và được hạch toán giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phần giá trị thu được do nhượng bán sau khi trừ chi phí nhượng bán, thanh lý, doanh nghiệp nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước hoặc bổ sung vốn điều lệ sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính và cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
II. Hướng Dẫn Cách Ghi Mẫu Biên Bản Thanh Lý TSCĐ Theo Đúng Quy Định
Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục 1.
>>> Tải mẫu Mẫu Biên Bản Thanh Lý TSCĐ về: Tại đây
Ở Mục II ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như:
- Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu hoặc Mã TSCĐ, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.
Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.
Mục IV, kết quả thanh lý: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tỉnh).
Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
III. Hạch toán kế toán khi thanh lý TSCĐ
Khi doanh nghiệp thực hiện thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), kế toán phải phản ánh đầy đủ quá trình ghi giảm giá trị tài sản, ghi nhận doanh thu, chi phí và xử lý chênh lệch thu – chi theo quy định tại Thông tư 99/2025/TT-BTC. Việc hạch toán cần đảm bảo đúng bản chất nghiệp vụ, đồng thời tuân thủ quy định về thuế và chứng từ liên quan.
1. Hạch toán khi ghi giảm tài sản
Khi TSCĐ được quyết định thanh lý, doanh nghiệp cần ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản trên sổ kế toán. Cụ thể:
→ Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
→ Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu có phần giá trị còn lại chưa khấu hao hết hoặc chi phí thanh lý phát sinh)
→ Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
2. Hạch toán khi ghi nhận thu nhập thanh lý
Nếu doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán, chuyển nhượng tài sản thanh lý, kế toán thực hiện bút toán:
→ Nợ TK 111, 112, 131 (tùy theo hình thức thu tiền mặt, chuyển khoản hoặc ghi nhận phải thu)
→ Có TK 711 – Thu nhập khác
3. Xử lý thuế GTGT khi thanh lý TSCĐ
Việc thanh lý TSCĐ phải tính và kê khai thuế GTGT nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế, cụ thể:
Nếu tài sản được mua vào có khấu trừ thuế GTGT đầu vào, khi thanh lý, doanh nghiệp phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai thuế đầu ra.
Nếu tài sản thuộc loại không chịu thuế hoặc đã khấu trừ toàn bộ thuế đầu vào, doanh nghiệp chỉ ghi nhận giá bán không bao gồm thuế GTGT.
Trường hợp thanh lý cho cá nhân không kinh doanh, vẫn phải xuất hóa đơn và kê khai thuế theo giá bán thực tế.
Bút toán thuế GTGT (nếu có):
→ Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh lý có thuế)
→ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
→ Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa thuế)
4. Hạch toán chênh lệch kết quả thanh lý
Sau khi ghi nhận doanh thu và chi phí thanh lý, kế toán xác định chênh lệch:
Nếu doanh thu > chi phí: Lợi nhuận thanh lý → ghi tăng thu nhập khác.
Nếu doanh thu < chi phí: Lỗ thanh lý → ghi tăng chi phí khác.
Kết chuyển cuối kỳ:
→ Nợ TK 711 / Có TK 911 (khi lãi thanh lý)
→ Nợ TK 911 / Có TK 811 (khi lỗ thanh lý)
Việc lập Biên bản thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) theo đúng Thông tư 99/2025/TT-BTC là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp và chính xác trong công tác kế toán. Biên bản không chỉ là căn cứ ghi giảm tài sản trên sổ sách mà còn là hồ sơ quan trọng phục vụ cho kiểm toán, thanh tra và quyết toán thuế.
>>> Tham khảo: KHÓA HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH