Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức)
Các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ phức tạp cần một phương pháp tính giá có công thức chung nhất.
Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên của Khóa học kế toán thực hành tại Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các yêu cầu cần thiết của Phương pháp tính giá theo tỷ lệ (định mức).
Nội dung bài viết:
Phương Pháp Tính Giá Thành Theo Tỷ Lệ (Định Mức)
1. Cách tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
- Đối tượng áp dụng phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ là các loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau trong cùng một doanh nghiệp (có thể khác phân xưởng).
- Phương pháp này sử dụng nhằm giảm bớt khối lượng hạch toán.
- Kế toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại.
- Tỷ lệ (định mức) ở đây chính là tỷ lệ giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức).
- Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại, đối tượng tập hợp giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm.
»»» Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Online - Tương Tác Trực Tiếp Cùng Kế Toán Trưởng Trên 10 Năm Kinh Nghiệm, Giảm 15% Học Phí - Đăng Ký Ngay
2. Ví dụ thực tế
Tại doanh nghiệp An Hòa sản xuất sp kệ inox A có 2 quy cách A1 và A2, chi phí trong tháng tập hợp được như sau (ĐVT : triệu đồng)
- CP NVLTT: 2.750; CP NCTT: 390; CP SXC: 364
- Không có sản phẩm dở dang.
- Trong tháng đã hoàn thành nhập kho 1 SP A1; 100 SP A2, giá thành định mức từng quy cách sản phẩm như sau:
(ĐVT: triệu đồng)
Khoản mục |
SP A1 |
SP A2 |
Chi phí NVLTT |
10 |
15 |
Chi phí NCTT |
1,4 |
1,85 |
Chi phí SXC |
1,4 |
2,1 |
Tổng cộng |
12,8 |
18,95 |
Theo số liệu trong kỳ và cách thức phương pháp tỷ lệ, kế toán lên được bảng tính giá thành cho mỗi sản phẩm:
ĐVT: nghìn đồng
|
Sản phẩm A |
Sản phẩm B |
Tổng tiêu chuẩn phân bổ |
Chi phí sản xuất TT |
Tỷ lệ tính giá thành |
||
Giá thành định mức |
Tiêu chuẩn phân bổ |
Giá thành định mức |
Tiêu chuẩn phân bổ |
||||
Chi phí NVLTT |
10 |
1.000 |
15 |
1.500 |
2.500 |
2.750 |
1,1 |
Chi phí NCTT |
1,4 |
140 |
1,85 |
185 |
325 |
390 |
1,2 |
Chi phí SXC |
1,4 |
140 |
2,1 |
210 |
350 |
364 |
1,04 |
Tổng cộng |
12,8 |
1.280 |
31.000 |
1.895 |
3.425 |
3.504 |
|
Bảng tính giá thành sản phẩm A1 số lượng: 100
ĐVT: triệu đồng
Tiêu chuẩn phân bổ |
Tỷ lệ tính giá thành |
Tổng giá thành sản phẩm A1 |
Giá thành đơn vị sản phẩm A1 |
|
Chi phí NVLTT |
1.000 |
1,1 |
1.100 |
11 |
Chi phí NCTT |
140 |
1,2 |
168 |
1,68 |
Chi phí SXC |
140 |
1,04 |
145,6 |
1,456 |
Tổng cộng |
1.280 |
1.120.000 |
1.413,6 |
14,136 |
Bảng tính giá thành sản phẩm A2 số lượng: 100
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục |
Tiêu chuẩn phân bổ |
Tỷ lệ tính giá thành |
Tổng giá thành sản phẩm A2 |
Giá thành đơn vị sản phẩm A2 |
Chi phí NVLTT |
1.500 |
1,1 |
1.650 |
16,5 |
Chi phí NCTT |
185 |
1,2 |
222 |
2,22 |
Chi phí SXC |
210 |
1,04 |
218,4 |
2,184 |
Tổng cộng |
1.895 |
|
2.090,4 |
20,904 |
3. Ưu điểm của phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
- Dễ phát hiện những khoản chênh lệch về chi phí thực tế phát sinh so với định mức của từng khoản mục, đối tượng, khu vực chịu chi phí.
- Xác định nguyên nhân dẫn đến những thay đổi của chi phí.
- Giúp cho nhà quản lý có những căn cứ đề ra những quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, ngăn chặn được những hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí đúng mục đích.
4. Nhược điểm
- Sử dụng phương pháp này rất phức tạp.
- Đầu mỗi kỳ kế toán phải tính giá thành định mức cho từng khoản mục cấu thành nên giá thành trên nhiều phương diện khác nhau.
- Khó khăn trong việc tính chính xác định mức và phải liên tục kiểm tra lại tính thực tế của định mức.
5. Đối tượng áp dụng
Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng đa dạng như: may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng),…
Nếu có gì thắc mắc hoặc chưa rõ bạn vui lòng để lại comment bên dưới bài viết hoặc nhắn tin cho chúng tôi để Kế toán Lê Ánh tư vấn cho bạn. Hoặc bạn hãy đăng ký tham gia khóa học Kế toán Tổng hợp tại Kế Toán Lê Ánh.
Xem thêm:
- Các phương pháp tính giá thành sản phẩm phổ biến nhất hiện nay
- Phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
- Phương pháp tính giá thành theo hệ số
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức)
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khóa học kế toán và khóa học xuất nhập khẩu ở TPHCM và Hà Nội dành cho người mới bắt đầu và các khóa học chuyên sâu, nếu bạn quan tâm đến các khóa học này, vui lòng liên hệ theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp.