Thủ Tục Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng - Kế Toán Lê Ánh
Hoàn thuế GTGT là một nội dung quan trọng trong công tác kê khai và quản lý thuế của doanh nghiệp, đặc biệt với đơn vị xuất khẩu hoặc dự án đầu tư mới. Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng yêu cầu doanh nghiệp cần nắm rõ điều kiện, hồ sơ và quy trình để tránh sai sót dẫn đến kéo dài thời gian giải quyết hoặc bị từ chối hồ sơ.
Bài viết này, Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn chuẩn bị những kiến thức để chuẩn bị được một bộ hồ sơ hoàn thuế GTGT đầy đủ nhất.
Mục lục
Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp - 100% Học Thực Chiến Cùng Kế Toán Trưởng
I. Hoàn Thuế GTGT Là Gì?
Hoàn thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, quá trình lưu thông đến tiêu dùng. Theo đó khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh thì công ty, doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số tiền nộp thuế GTGT mà các đối tượng nộp thuế đã nộp cho ngân sách nhà nước trong một số trường hợp nhất định.
II. Các Trường Hợp Được Hoàn Thuế GTGT
Theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan, những doanh nghiệp/cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện có thể được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp sau:
- Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Dự án đầu tư mới hoặc mở rộng đang trong giai đoạn đầu tư.
- Hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5% — nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ đủ hạn mức theo quy định.
- Cơ sở kinh doanh giải thể hoặc phá sản, có số thuế GTGT nộp thừa hoặc thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh (áp dụng cho người nước ngoài, Việt kiều).
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc dự án ODA không hoàn lại, viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
- Hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Các trường hợp hoàn thuế theo điều ước quốc tế (áp dụng với doanh nghiệp, tổ chức có thỏa thuận quốc tế).
III. Điều Kiện Và Thủ Tục Hoàn Thuế GTGT
Điều kiện hoàn thuế GTGT
1. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025
Căn cứ Điều 37 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, quy định về điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025 như sau:
- Phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, doanh nghiệp phải lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật kế toán.
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của doanh nghiệp.
- Có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hợp lệ và còn dư (chưa được khấu hết), hoặc phát sinh điều kiện hoàn theo các trường hợp cho phép (xuất khẩu, dự án, …) theo quy định áp dụng.
- Hóa đơn, chứng từ đầu vào hợp pháp - nghĩa là người bán xuất hóa đơn đúng pháp luật, đã khai báo và nộp thuế GTGT theo đúng kỳ, không còn nợ thuế tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế. Nếu người bán chưa khai, nộp thuế hoặc còn nợ thuế, các hóa đơn đó không được chấp nhận để hoàn.
Một số lưu ý theo Nghị định
- Các trường hợp trước đây được hoàn - như do sáp nhập, chia tách, chuyển đổi doanh nghiệp - theo NĐ cũ - từ 01/7/2025 đã bị bãi bỏ, trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản mà có số thuế đầu vào chưa khấu hết hoặc thuế nộp thừa.
- Nếu đề nghị hoàn do hoạt động xuất khẩu, dự án, hàng hóa chịu thuế suất ưu đãi… doanh nghiệp cần lập hồ sơ hoàn thuế riêng theo từng trường hợp quy định.
2. Thủ tục hoàn thuế GTGT
Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Thủ tục hoàn thuế một số trường hợp cụ thể như sau:
|
STT |
Trường hợp |
Hồ sơ hoàn thuế |
|
1 |
Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu |
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào . - Mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. - Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan. - Mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo quy định về pháp luật hải quan. |
|
2 |
Hoàn thuế dự án đầu tư |
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. - Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng. - Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ. - Bản sao Giấy phép kinh doanh; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh; Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào - Mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. - Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế). |
|
3 |
Hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại |
- Quyết định phê duyệt chương trình/dự án ODA. - Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận viện trợ ODA không hoàn lại. - Văn bản xác nhận khoản chi thuộc phạm vi được hoàn thuế của Chủ dự án/nhà tài trợ. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào (Mẫu 01-1/HT). - Chứng từ thanh toán từ nguồn vốn ODA. - Hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ chương trình, dự án. |
|
4 |
Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức |
- Văn bản xác nhận khoản viện trợ không hoàn lại của nhà tài trợ. - Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào (Mẫu 01-1/HT). - Chứng từ thanh toán từ nguồn viện trợ. - Hồ sơ chứng minh việc sử dụng nguồn viện trợ cho mục tiêu được phê duyệt. |
|
5 |
Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam |
- Quyết định tiếp nhận nguồn viện trợ quốc tế khẩn cấp. - Xác nhận khoản chi phục vụ mục đích cứu trợ của nhà tài trợ hoặc cơ quan chủ quản. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào (Mẫu 01-1/HT). - Chứng từ thanh toán. - Hồ sơ về hoạt động cứu trợ, phân phối vật tư – dịch vụ (biên bản nghiệm thu, báo cáo kết quả thực hiện). |
|
6 |
Hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao |
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn trừ ngoại giao theo Công ước Viên hoặc điều ước quốc tế. - Văn bản đề nghị xác nhận miễn trừ ngoại giao. - Bảng kê hóa đơn đầu vào thuộc diện được hoàn (Mẫu 01-1/HT). - Chứng từ thanh toán. - Tài liệu chứng minh hàng hóa/dịch vụ sử dụng cho đối tượng được hưởng ưu đãi. |
|
7 |
Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho khách xuất cảnh |
- Báo cáo tổng hợp số thuế GTGT đã hoàn cho khách xuất cảnh theo từng kỳ. - Danh sách hóa đơn bán hàng hoàn thuế. - Chứng từ hoàn tiền cho khách xuất cảnh. - Biên bản đối soát với cơ quan hải quan (nếu có). - Chứng từ chuyển tiền hoàn từ cơ quan thuế cho ngân hàng. |
|
8 |
Hoàn thuế đối với cơ sở kinh doanh khi giải thể, phá sản |
- Quyết định giải thể hoặc quyết định mở thủ tục phá sản của tòa án. - Bảng kê thuế GTGT nộp thừa hoặc thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ. - Báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể/phá sản. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào (Mẫu 01-1/HT). - Chứng từ thanh toán. - Các quyết toán thuế còn lại theo yêu cầu cơ quan thuế. |
|
9 |
Hoàn thuế GTGT theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác |
- Bản sao Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA) hoặc Điều ước quốc tế có quy định về hoàn thuế hoặc ưu đãi thuế GTGT, cùng văn bản phê duyệt hiệu lực tại Việt Nam. - Văn bản xác nhận đối tượng được hưởng ưu đãi theo Hiệp định/Điều ước (do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan chủ quản dự án hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu vào đề nghị hoàn thuế (Mẫu số 01-1/HT). - Chứng từ thanh toán các khoản mua hàng hóa, dịch vụ. - Tài liệu chứng minh hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ hoạt động được hưởng ưu đãi theo Hiệp định/Điều ước (hợp đồng, biên bản nghiệm thu, phiếu nhập…). - Văn bản cam kết hoặc giải trình về việc không trùng lặp ưu đãi, tránh hoàn thuế hai lần đối với cùng khoản thuế. - Hồ sơ pháp lý của tổ chức/cá nhân đề nghị hoàn thuế (Giấy phép hoạt động, giấy phép nhà thầu nước ngoài, hộ chiếu – nếu là cá nhân…). |
IV. Thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, thời gian giải quyết cho người lao động chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, thời gian giải quyết cho người lao động chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ
Và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Xem thêm: Nơi Nộp Thuế GTGT Theo Quy Định Mới Nhất
Hoàn thuế Thuế giá trị gia tăng (GTGT) không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu dòng tiền mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật - từ việc nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, giữ sổ sách chứng từ hợp pháp đến kê khai, lưu giữ chứng từ đúng mẫu.
Tuy nhiên, để tránh rủi ro từ kê khai sai hay hồ sơ không đầy đủ, người làm kế toán cần nắm vững các quy định chi tiết, áp dụng đúng thủ tục. Nếu bạn muốn nắm chắc logic & thủ tục, thực hành chuẩn - từ lập hồ sơ đến nhận tiền hoàn thuế, hãy tham khảo Khóa học kế toán thuế chuyên sâu của Kế toán Lê Ánh - địa chỉ cung cấp kiến thức hệ thống, cập nhật pháp luật mới nhất, đồng thời hướng dẫn thực hành theo tình huống thực tế.