Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở

Mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở là 2 loại lương cơ bản được đề cập trong các văn bản quy phạm pháp luật. Đặc biệt là các văn bản trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… đang rất được quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn về mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở? Để giúp các bạn nắm rõ ràng trong vấn đề này, trung tâm thực hành Lê Ánh xin chia sẻ  với các bạn qua bài viết Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở

luong-co-so-tao-dieu-kien-cho-nguoi-lao-dong-tang-thu-nhap

 

>>>> Xem thêm: Những lưu ý về kế toán tiền lương khi quyết toán thuế 

I:  Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở

 Các bạn có thể phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở dựa vào các tiêu chí sau đây:

1. Mức lương tối thiểu vùng

Căn cứ theo Nghị định 122/2015/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng thì:

a. Định nghĩa về mức lương tối thiểu vùng

Đây là mức lương thấp nhất làm cơ sở để Doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảm bảo:+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo công việc đơn giản nhất;+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề

b. Bản chất của mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng  là Mức lương cơ sở để người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau, đồng thời, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.Đồng thời, mức lương này còn là cơ sở để đóng và hưởng các khoản BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.Mức đóng bảo hiểm thấp nhấp bằng mức lương tối thiểu

c. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.– Nếu DN có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.– Nếu DN trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên các địa bàn khác nhau, DN hoạt động trên địa bàn mới thành lập từ 01 hay nhiều địa bàn thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.– Nếu DN hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi đến khi có quy định mới.

d. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

e. Chu kỳ thay đổi mức lương tối thiểu vùng

Thông thường là  01 năm, mức lương tối thiểu vùng thay đổi 1 lần.Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chu kỳ thay đổi này của mức lương tối thiểu vùng

2. Mức lương cơ sở

Căn cứ theo Nghị quyết 99/2015/QH13 về mức lương cơ sở thì:

a. Định nghĩa về mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở  Là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương này

b. Bản chất của mức lương cơ sở

 Mức lương cơ sở đây là mức lương làm căn cứ tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang…Đồng thời,đây cũng là  mức lương làm cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp.Mức đóng bảo hiểm cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở

c. Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở

Mức lương làm căn cứ tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang…Đồng thời, mức lương này là cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp.Mức đóng bảo hiểm cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở

muc-luong-toi-thieu-vung-2018

Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở

d. Đối tương áp dụng mức lương cơ sở

Cán bộ công chức từ Trung Ương đến Cấp Xã;– Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.

Lưu ý: Một số trường hợp, người làm việc vẫn có thể thỏa thuận để được hưởng mức lương theo chế độ lương tối thiểu vùng:

– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

– Người làm việc chỉ tiêu biên chế được NSNN cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù.

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

– Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

– Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

e. Chu kỳ thay đổi mức lương cơ sở

Không có chu kỳ thay đổi nhất định.Bởi mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng NSNN, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

II: Mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở mới nhất

1. Mức lương tối thiểu vùng 2021

Tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP ban hành ngày 14/12/2020 đã đề cập đến mức lương tối thiểu vùng từ 01/01/2021, theo đó:

Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng

Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng

Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng 

2. Mức lương cơ sở 2021

Tinh thần Nghị quyết số 27 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng quy định về cải cách chính sách tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân và người lao động trong doanh nghiệp là tiếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở, không bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề để tiến tới rút ngắn khoảng cách giữa lương của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong doanh nghiệp, đảm bảo thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.

Từ ngày 01/7/2019: Mức lương cơ sở tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Theo Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Quốc hội đã quyết định không tăng lương cơ sở và lương hưu (tính theo lương cơ sở) trong năm 2020 và 2021 để dành kinh phí cho phòng chống dịch Covid-19.

Như vậy, mức lương cơ sở năm 2021 vẫn giữ nguyên mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2019 là 1.490.000 đồng.

Tham khảo chi tiết Lương cơ sở, lương cơ bản, các thuật ngữ Lương mà kế toán cần biết trong video do Cô Lê Ánh - CEO trung tâm Lê Ánh dưới đây:

Qua bài viết trên đây của kế toán Lê Ánh tin rằng các bạn đã phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở rồi phải không. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Tham khảo thêm bài viết Những điều cần biết về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp để hiểu hơn về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động

Các bạn hãy tham gia khóa học kế toán tổng hợp thực hành thực tế, khóa học kế toán thuế để tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân, cũng như phục vụ cho công việc của mình.

Ngoài chương trình đào tạo kế toán, Trung tâm Lê Ánh tổ chức các khóa học xuất nhập khẩu được giảng dạy bởi các chuyên gia hàng đầu trong ngành xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng tham khảo tại website: xuatnhapkhauleanh.edu.vn

Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!