Mẫu Thẻ quầy hàng Theo Thông Tư 99/2025/TT-BTC

Từ ngày 01/01/2026, hệ thống chứng từ kế toán chính thức chuyển sang áp dụng theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, thay thế toàn bộ Thông tư 200. Trong đó, Thẻ quầy hàng là một trong những biểu mẫu quan trọng dùng để theo dõi lượng hàng hóa tại quầy, kiểm soát tồn đầu – nhập – xuất – tồn cuối ngày/kỳ.

Mẫu thẻ mới được ban hành lại trong Phụ lục I của Thông tư 99 với bố cục và chỉ tiêu được chuẩn hóa để phù hợp với doanh nghiệp thương mại, siêu thị, cửa hàng bán lẻ và các đơn vị có quản lý quầy/kệ hàng. Nếu tiếp tục dùng mẫu cũ, doanh nghiệp dễ gặp sai lệch tồn kho, khó kiểm kê và khó đối chiếu khi kiểm toán – thanh tra.

Bài viết sau đây của Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn hiểu cấu trúc mẫu mới, cách ghi đúng và tải ngay file mẫu chuẩn theo TT99 để áp dụng cho kỳ kế toán 2026.

1. Cơ sở pháp lý & phạm vi áp dụng của Thẻ quầy hàng theo Thông tư 99

1.1. Cơ sở pháp lý

Mẫu Thẻ quầy hàng được ban hành trong Phụ lục I Thông tư 99/2025/TT-BTC, áp dụng từ 01/01/2026, khi Thông tư 99 chính thức thay thế Thông tư 200 và các biểu mẫu liên quan tại Thông tư 200.

Điều này đồng nghĩa với việc tất cả các đơn vị đang sử dụng mẫu Thẻ quầy hàng theo TT200 phải chuyển đổi sang mẫu mới để phù hợp với hệ thống chứng từ kế toán hiện hành.

1.2. Phạm vi áp dụng

Mẫu Thẻ quầy hàng theo TT99 được áp dụng cho các đơn vị có quản lý – kiểm kê hàng hóa tại quầy, bao gồm:

  • Doanh nghiệp thương mại – bán lẻ có nhiều mã hàng và quầy trưng bày.
  • Cửa hàng, siêu thị, ki-ốt cần theo dõi biến động hàng hóa trong ngày.
  • Bộ phận bán hàng hoặc thu ngân ghi nhận lượng hàng đầu quầy, nhập quầy, xuất bán và tồn cuối ngày/kỳ.
  • Đơn vị có quy trình kiểm kê định kỳ hoặc đối chiếu hàng hóa giữa quầy – kho – kế toán.

2. Cấu trúc Mẫu Thẻ quầy hàng theo Thông tư 99/2025

Mẫu Thẻ quầy hàng theo Thông tư 99 được thiết kế để theo dõi đầy đủ tình hình hàng hóa tại quầy theo ngày/kỳ. Cấu trúc mẫu bao gồm các phần chính sau:

2.1. Thông tin đơn vị

  • Tên đơn vị
  • Bộ phận/quầy hàng chịu trách nhiệm
  • Mã hàng hoặc ký hiệu hàng hóa

Thông tin này giúp xác định chính xác thẻ thuộc quầy nào và dùng cho mặt hàng nào.

2.2. Thông tin hàng hóa

  • Tên hàng hóa
  • Quy cách, mã hoặc đặc điểm nhận dạng
  • Đơn vị tính (cái, hộp, thùng, bộ…)

2.3. Các cột chính theo mẫu Thẻ quầy hàng

Mẫu được trình bày dạng bảng gồm các chỉ tiêu:

  • Tồn đầu kỳ: số lượng thực có tại quầy đầu ngày/kỳ.
  • Nhập quầy trong kỳ: số hàng nhận từ kho hoặc bộ phận khác.
  • Xuất bán trong kỳ: số lượng hàng đã bán theo báo cáo bán hàng/thu ngân.
  • Xuất trả kho: hàng trả lại kho nếu không bán hết hoặc hàng lỗi.
  • Tồn cuối ngày/kỳ: được tính theo công thức:

Tồn cuối = Tồn đầu + Nhập – Xuất bán – Xuất trả kho

Ghi chú: lưu ý về hàng hư, hàng đổi trả, chênh lệch kiểm kê.

2.4. Phần ký xác nhận

Cuối thẻ có chữ ký của:

  • Người lập thẻ
  • Thủ kho (hoặc người giao hàng)
  • Kế toán hoặc bộ phận bán hàng

Đây là yêu cầu để chứng từ hợp lệ và có giá trị đối chiếu.

2.5. Điểm thay đổi so với mẫu cũ theo TT200/TT133

  • Bố cục được chuẩn hóa lại để đồng bộ với quy trình theo TT99.
  • Nhấn mạnh phần kiểm kê tồn quầy và đối chiếu giữa quầy – kho.
  • Bổ sung/điều chỉnh một số chỉ tiêu để phù hợp doanh nghiệp bán lẻ và siêu thị.

3. Hướng dẫn cách ghi Thẻ quầy hàng theo Thông tư 99

3.1. Nguyên tắc lập thẻ

  • Thẻ quầy hàng được lập theo từng mặt hàng và từng quầy để theo dõi biến động tồn kho trong ngày/kỳ.
  • Thông tin phải được cập nhật liên tục, không tẩy xóa, và có đối chiếu với chứng từ gốc.

3.2. Cách ghi từng nội dung trong Thẻ quầy hàng

1) Thông tin hàng hóa

  • Ghi rõ tên hàng, mã hàng, quy cách hoặc đặc điểm nhận dạng.
  • Đơn vị tính phải thống nhất với đơn vị tính trên phiếu xuất – nhập – kiểm kê.

2) Ghi tồn đầu kỳ

  • Căn cứ vào sổ quầy hoặc kết quả kiểm kê cuối kỳ trước.
  • Tồn đầu kỳ phải khớp với số tồn thực tế tại quầy.

3) Nhập quầy trong kỳ

  • Ghi theo phiếu xuất kho hoặc phiếu điều chuyển nội bộ.
  • Mỗi lần nhập ghi một dòng để dễ đối chiếu.

4) Xuất bán trong kỳ

  • Ghi theo số liệu bán hàng của thu ngân hoặc hệ thống bán lẻ.
  • Nếu có nhiều đơn bán trong ngày → ghi tổng số lượng đã bán.

5) Xuất trả kho

  • Ghi khi hàng trả về kho do thừa, lỗi hoặc không bán được.
  • Căn cứ phiếu nhập lại kho hoặc phiếu điều chuyển.

6) Tồn cuối ngày/kỳ

Tính theo công thức chuẩn:

Tồn cuối = Tồn đầu + Nhập quầy – Xuất bán – Xuất trả kho

Tồn cuối phải đối chiếu với số lượng kiểm kê thực tế tại quầy.

7) Ghi chú

  • Ghi rõ tình trạng: hàng đổi trả, hàng hư hỏng, hàng nhiều quy cách, hàng khuyến mại…
  • Ghi chênh lệch nếu kiểm kê thực tế khác số liệu sổ.

 >>> Xem thêm: Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo Thông Tư 99/2025/TT-BTC

4. Các trường hợp phải lập Thẻ quầy hàng theo Thông tư 99

Mẫu Thẻ quầy hàng theo TT99 được sử dụng trong các trường hợp sau:

4.1. Doanh nghiệp bán lẻ cần theo dõi hàng tồn quầy theo ngày hoặc theo kỳ

Thẻ giúp quản lý biến động hàng hóa đầu quầy – nhập – bán – tồn cuối một cách liên tục và minh bạch.

4.2. Khi thực hiện kiểm kê hàng hóa tại quầy

Số liệu trên thẻ là căn cứ để đối chiếu với kiểm kê thực tế, tránh thất thoát hoặc chênh lệch tồn kho.

4.3. Khi đối chiếu hàng bán – hàng tồn giữa thu ngân và kho

Thẻ quầy hàng giúp xác định số lượng hàng đã bán, số còn lại và phát hiện kịp thời sai lệch trong quá trình bán hàng.

4.4. Khi phục vụ kiểm toán hoặc thanh tra hàng tồn kho

Thẻ quầy hàng là chứng từ quan trọng để chứng minh số lượng tồn quầy và quá trình luân chuyển hàng hóa.

5. Tải Mẫu Thẻ Quầy Hàng theo Thông tư 99/2025 (Word, Excel)

>>> TẢI NGAY: Mẫu Thẻ Quầy Hàng theo Thông tư 99/2025 (Word, Excel)

mau-the-quay-hang-theo-thong-tu-99-1

6. Sai sót thường gặp & cách tránh khi lập Thẻ quầy hàng

6.1. Ghi sai hoặc thiếu tồn đầu kỳ

  • Tồn đầu kỳ không khớp với số liệu thực tế khiến toàn bộ số liệu kỳ bị lệch.
  • Cách tránh: đối chiếu tồn đầu với sổ quầy hoặc biên bản kiểm kê cuối kỳ trước.

6.2. Không cập nhật nhập quầy – xuất bán đầy đủ

  • Thiếu phiếu nhập quầy hoặc số bán trong ngày → tồn cuối không chính xác.
  • Cách tránh: cập nhật thẻ ngay khi phát sinh giao dịch và đối chiếu với phiếu xuất kho, báo cáo bán hàng.

6.3. Số liệu xuất bán không khớp thu ngân hoặc hệ thống bán lẻ

  • Ghi nhầm số lượng hoặc tổng hợp sai.
  • Cách tránh: lấy trực tiếp từ hệ thống POS hoặc bảng kê thu ngân, kiểm tra lại trước khi ghi.

6.4. Không ghi nhận hàng trả lại kho hoặc hàng hư – đổi trả

  • Bỏ sót các dòng này làm sai lệch tồn quầy.
  • Cách tránh: ghi rõ vào cột “Xuất trả kho” hoặc “Ghi chú” để đảm bảo minh bạch.

6.5. Thiếu chữ ký xác nhận của người lập – thủ kho – kế toán

  • Thiếu chữ ký khiến thẻ quầy hàng không hợp lệ khi kiểm kê hoặc kiểm toán.
  • Cách tránh: kiểm tra đầy đủ chữ ký trước khi lưu.

6.6. Không kiểm tra tổng hợp cuối ngày/kỳ

  • Không đối chiếu thẻ quầy hàng với kiểm kê thực tế → dễ phát sinh chênh lệch kéo dài.
  • Cách tránh: kiểm kê định kỳ và đối chiếu tồn cuối với thực tế quầy – kho.

Mẫu Thẻ quầy hàng theo Thông tư 99/2025 là chứng từ quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát hàng hóa tại quầy một cách minh bạch, chính xác và phù hợp quy định kế toán mới từ năm 2026. Việc sử dụng đúng mẫu, ghi chép đầy đủ và đối chiếu thường xuyên sẽ giúp hạn chế sai lệch tồn kho, hỗ trợ kiểm kê và đáp ứng yêu cầu kiểm toán – thanh tra. Doanh nghiệp nên triển khai chuẩn bị biểu mẫu và quy trình quản lý quầy hàng ngay từ năm 2025 để vận hành ổn định khi Thông tư 99 có hiệu lực.

>>> Tham khảo các khóa học tại Kế toán Lê Ánh:

KHÓA HỌC NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

KHÓA HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH

KHÓA HỌC KẾ TOÁN THUẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU